Bài tập về ngày tháng lớp 2

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 Chủ đề 6: Ngày – giờ, giờ - phút, ngày - tháng sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2.

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Bài 29: Ngày – giờ, giờ - phút (trang 112)

Bài 1 trang 113 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Nam làm gì lúc mấy giờ?

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Hướng dẫn giải

Nam và bố đi câu cá lúc 4 giờ chiều.

Nam và bố đọc sách lúc 8 giờ tối.

Lúc 10 giờ đêm, Nam đang ngủ.

Bài 2 trang 113 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Hướng dẫn giải

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Bài 3 trang 113 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Hướng dẫn giải

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Bài 30: Ngày – tháng (trang 116)

Bài 1 trang 117 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Mỗi hình dưới đây ứng với ô chữ nào?

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Hướng dẫn giải

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Bài 2 trang 118 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Bài tập về ngày tháng lớp 2

a) Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2 dưới đây.

b) Xem tờ lịch bên rồi trả lời câu hỏi.

- Tháng 2 có bao nhiêu ngày?

- Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là thứ mấy?

Hướng dẫn giải

a) Các ngày còn thiếu trong tờ lịch là: ngày 19, ngày 23, ngày 24

b)

- Tháng 2 có 28 ngày.

- Ngày Thầy thuốc Việt Nam là Chủ nhật.

Bài 3 trang 118 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Xem tờ lịch tháng 3 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:

- Tháng 3 có bao nhiêu ngày?

- Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày nào?

- Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy?

Bài tập về ngày tháng lớp 2

Hướng dẫn giải

- Tháng 3 có 31 ngày.s

- Ngày thứ 2 đầu tiên của tháng 3 là ngày 7 tháng 3.

- Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 tháng 3 là thứ ba.

Bài 4 trang 118 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Xem tờ lịch tháng 4 dưới đây rồi trả lời câu hỏi.

Bài tập về ngày tháng lớp 2

- Tháng 4 có bao nhiêu ngày?

- Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là ngày nào?

Hướng dẫn giải

- Tháng 4 có 30 ngày.

- Thứ 7 tuần trước là ngày 23 tháng 4.

..........................

..........................

..........................

Ôn tập các dạng Toán lớp 2

Các dạng Toán lớp 2 giúp các em học sinh khối lớp 2 ôn tập lại, nắm chắc các dạng Toán, hệ thống kiến thức trong chương trình học trên lớp.

Có tất cả 16 dạng toán lớp 2.

Dạng 1: Số hạng. Tổng

– Lấy 1 ví dụ về phép cộng 2 số như 25+ 20 = 45. Các số cộng với nhau là số hạng. Kết quả là tổng. Như ví dụ trên 25 và 20 là số hạng, 45 là tổng.

– Yêu cầu con tự nghĩ ví dụ tương tự và nhận xét đâu là số hạng, đâu là tổng.

Dạng 2: Đề-xi-mét

– Đề-xi-mét viết tắt là dm.

– 1dm = 10cm.

– Lấy thước và chỉ cho con 1dm là từ đâu đến đâu (từ 0 đến 10cm).

Dạng 3: Số bị trừ. Số trừ. Hiệu

– Lấy 1 ví dụ về phép trừ như 45-25=20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu. Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

– Yêu cầu con tự nghĩ ví dụ tương tự và nhận xét đâu là số bị trừ, đâu là số trừ, đâu là hiệu.

Dạng 4: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

– Dạy con đặt tính theo hàng dọc, cộng hàng đơn vị trước, hàng chục sau. Ví dụ: 19+5=24 thì lấy 9+5 bằng 14, viết 4, nhớ 1 (1 ở đây là 1 chục nên cộng 1 chục này với 1 chục ở hàng chục, ra kết quả là 2 chục). Viết xuống là 24.

– Nếu con chưa hiểu, lấy minh họa hẳn hoi bằng cách lấy 19 đồ gì đó, thêm 5 đồ đó cho con đếm tổng ra 24. Sau đó giải thích nguyên tắc cộng là như thế và cho con làm máy móc khoảng chục phép tính tương tự cho con thuộc, dần con sẽ nhớ nguyên tắc.

Dạng 5: Hình chữ nhật, hình tứ giác

– Vẽ cho con xem ví dụ về hình chữ nhật. Hình tứ giác (gồm cả hình tứ giác, hình thang, hình bình hành). Dạy con hình chữ nhật cũng chính là hình tứ giác.

– Hình tứ giác là hình gồm 4 đoạn thẳng và 4 đỉnh (4 điểm ở đỉnh).

– Hình chữ nhật là hình tứ giác nhưng có 4 góc vuông.

– Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh bằng nhau.

– Cắt hình cho con ghép, đếm và phân biệt hình: cái này tùy sáng tạo của bố mẹ. Có thể ghép 2 hình vuông thành 1 hình chữ nhật, ghép hình chữ nhật và 2 hình tam giác thành 1 hình tứ giác (hình thang),…

Dạng 6: Bài toán về nhiều hơn

– Dạy con về khái niệm nhiều hơn. Có thể lấy ví dụ trực quan luôn với đồ chơi và đồ ăn của con.

– Lấy ví dụ để con tự tính, kiểu như mẹ có 2 kẹo, con có “nhiều hơn” mẹ 3 chiếc, con có mấy chiếc?

– Cho con làm một số bài toán trong SGK trang 24 để con biết tóm tắt và làm bài giải.

– Nhiều hơn cũng có thể nói là tăng thêm, cộng thêm.

Dạng 7: Bài toán về ít hơn

– Dạy con về khái niệm ít hơn. Có thể lấy ví dụ trực quan luôn với đồ chơi và đồ ăn của con.

– Lấy ví dụ để con tự tính, kiểu như con có 5 kẹo, mẹ có “ít hơn” con 3 chiếc, mẹ có mấy chiếc?

– Cho con làm một số bài toán trong SGK trang 30 để con biết tóm tắt và làm bài giải.

Dạng 8: Ki-lô-gam

– Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng, viết tắt là kg.

– Đo khối lượng bằng cân. Có nhiều loại cân như cân 1 đĩa ở chợ, cân 2 đĩa trong SGK trang 32 (dùng quả cân), cân điện tử.

– Lấy ví dụ về cân nặng của con, của người trong gia đình.

– Nếu dùng cân 2 đĩa thì người ta căn cứ thăng bằng để đọc ra cân nặng của vật cần đo. 1 đĩa đặt vật cần đo, 1 đĩa đặt các quả cân. Sau đó dựa vào khối lượng quả cân hoặc cộng khối lượng của các quả cân lại để ra khối lượng vật cần cân.

– Cho con làm một số phép tính về cộng, trừ có đơn vị kg.

Dạng 9: Phép cộng có tổng bằng 100

– Lấy ví dụ về một số phép tính có tổng bằng 100 cho con tính theo hàng dọc. Ví dụ: 99+1, 82+18, 73+27.

– Dạy con là 82+18 thì lấy hàng đơn vị cộng với nhau (8+2=10, viết 0 nhớ 1), hàng chục cộng với nhau (8+1=9, cộng với 1 đã nhớ là 9+1=10, viết xuống 10 có kết quả là 100.

– Nếu con chưa nắm vững, cho con làm cộng thêm nhiều ví dụ nữa để con thuộc nguyên tắc.

Dạng 10: Lít

– Lít là đơn vị đo dung tích, thường dùng cho chất lỏng (nước, sữa, …) viết tắt là l.

– Lấy các bình có vạch đo để cho con xem ví dụ về lít.

– Cho con làm một số phép tính về cộng, trừ có đơn vị l.

Dạng 11: . Tìm một số hạng trong một tổng

– Đưa ví dụ: … + 4 = 10, như vậy mấy cộng 4 bằng 10, con sẽ trả lời được là 6. Sau đó liên hệ là 6=10-4.

– Dạy con nguyên tắc tính: muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Dạy con số hạng cần tìm, người ta ký hiệu là x. Với bài toán trên, viết là: x+4=10; x=10-4=6.

– Cho con làm nhiều ví dụ minh họa.

Dạng 12: Phép trừ có nhớ

– Dạy con viết phép trừ theo hàng dọc, trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục. Ví dụ: 24-9=15 thì lấy 4-9, 4 không trừ được 9 nên phải vay 1 chục từ hàng chục sang thành 14-9=5, viết 5 nhớ 1 vay; lấy 2-0-1 bằng 1, kết quả là 15.

– Lấy dẫn chứng cụ thể bằng vật thể để con công nhận kết quả đúng.

– Nếu con chưa hiểu, cho con làm nhiều ví dụ cụ thể.

Dạng 13: Tìm số bị trừ

– Lấy ví dụ …-4=6, tức là mấy trừ 4 bằng 6, con sẽ tính được là 10. Sau đó liên hệ là 10=4+6.

– Dạy con nguyên tắc tính: muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Với bài toán trên, sẽ viết dạng x-4=6 x=4+6=10.

– Cho con làm nhiều ví dụ minh họa.

Dạng 14: Tìm số trừ

– Lấy ví dụ 10-…=6, tức là 10 trừ mấy bằng 6, con sẽ tính được là 4. Sau đó liên hệ là 4=10-6.

– Dạy con nguyên tắc tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

– Với bài toán trên, viết dạng 10-x=6 x=10-6=4.

Dạng 15: Đường thẳng

– Yêu cầu con vẽ đoạn thẳng AB. Dạy con nếu đoạn thẳng này kéo dài về 2 phía sẽ thành đường thẳng AB. Nếu trên đường thẳng AB có thêm điểm C bất kỳ thì ta có 3 điểm thẳng hàng.

– Như vậy tất cả các điểm trên cùng 1 đường thẳng sẽ thẳng hàng.

– Cho con làm ví dụ để tìm 3 điểm thẳng hàng, 4 điểm thẳng hàng (tham khảo SGK trang 73).

Dạng 16: Ngày, giờ, thực hành xem đồng hồ. Ngày tháng, thực hành xem lịch

– 1 ngày có 24 giờ, phân thành sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Trưa gồm 11 giờ trưa, 12 giờ trưa. Chiều từ 1 giờ chiều (13 giờ) đến 6 giờ chiều (18 giờ). Tối từ 7 giờ tối(19h) đến 9 giờ tối (21h). Đêm từ 10 giờ đêm (22h) đến 12 giờ đêm (24h). Dạy con từ chiều trở đi có 2 cách đọc giờ chênh nhau 12 đơn vị.

– Bảo con đọc về thời gian biểu của con theo giờ.

– Quy đổi giờ 24 tiếng theo giờ chiều, tối, đêm.

– Quay kim đồng hồ để chỉ giờ (có đồng hồ trong bộ thực hành toán 2).

– Dạy con về số ngày trong 1 tháng theo đếm mu bàn tay. Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày, các tháng còn lại trừ tháng 2 có 30 ngày, riêng tháng 2 có năm có 28 ngày, 4 năm 1 lần có 29 ngày.

– Cho con xem tờ lịch 1 tháng bất kỳ. Bảo con tìm ngày 22 của tháng đó là thứ mấy. Đếm xem trong tháng đó có bao nhiêu ngày chủ nhật, bao nhiêu ngày thứ 4,… Khoảng cách giữa mỗi chủ nhật, mỗi thứ 2, mỗi thứ 3 là mấy ngày. Tuần này, thứ 6 là ngày 8 chẳng hạn, thứ 6 tuần sau là ngày bao nhiêu?

Toán lớp 2 - Tags: ôn tập
  • Đề cương ôn tập giữa kỳ II môn Toán lớp 2

  • Giải pháp dạy học sinh: Đổi đơn vị đo độ dài Toán lớp 2

  • Cách tính nhanh bài toán 100 trừ đi một số – Toán lớp 2

  • Ôn tập các dạng Toán lớp 2 qua 180 bài toán và 5 đề thi

  • Bài tập Toán lớp 2 cơ bản và nâng cao

  • 20 bài toán luyện đếm hình lớp 2

  • Bài tập ôn hè lớp 2 lên lớp 3 Toán và Tiếng Việt