Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* hainambuile rất mong câu trả lời từ bạn. Viết trả lời a. Hòa tan hai chất rắn vào nước, sau đó sục khí $CO_2$ vào dung dịch thu được. - Chất rắn tan thành dung dịch trong suốt, sục khí $CO_2$ không hiện tượng là $Na_2O$ - Chất rắn tan thành dung dịch, sục khí $CO_2$ vào dung dịch thấy xuất hiện kết tủa trắng là $CaO$ PTHH: $ N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH $ $ CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2} $ $ C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O $ $ 2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O $ b. Cho tàn đóm đỏ lên miệng bình đựng hai chất khí. - Tàn đón đỏ bùng cháy là khí oxi - Không hiện tượng là khí cacbonic. XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 9 - TẠI ĐÂY Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 9 - TẠI ĐÂY
Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.
Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Cho tất cả các chất trên tác dụng với nước , không tan là MgO , tan tạo thành dd vẫn đục là CaO .Cho qtím vào 2dd còn lại , làm qtím hóa xanh là Na2O , đỏ là P205. PTHH : CaO + 2H20 —–> Ca(OH)2 (dd đục) +H20 Na2O+ 2H20 —-> 2NaOH + H20 P2O5 + 3H20 —> 2H3PO4 Nhớ tick nha – cho các chất trên vào nước: + không tan -> MgO + chuyển thành dd kết tủa trắng -> CaO + chuyển thành dd -> Na2O , P2O5 (nhóm I) – nhỏ các dd ở nhóm I lên giấy quỳ: + quỳ tím chuyển màu xanh -> Na2O + quỳ tím chuyển màu đỏ -> P2O5 các PTHH: Mg + H2O -> không hiện tượng 2CaO + 2H2O -> 2CaOH + H2 Na2O + H2O -> 2NaOH P2O5 + 3H2O ->2 H3PO4 Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riên biệt bị mất nhãn :CaCO3, CaO ,P2O5, Na2O, NaCl Cho các chất vào nước. CaCO3 không tan, còn lại tan. Đang xem: Nhận biết cao và na2o P2O5+3H2O→2H3PO4″ class=”MathJax_CHTML mjx-chtml”>P2O5 + 3H2O –> 2H3PO4P2O5 + 3H2O –> 2H3PO4 Na2O+H2O→2NaOH” class=”MathJax_CHTML mjx-chtml”>Na2O+H2O –> 2NaOHNa2O + H2O –> 2NaOH CaO+H2O→Ca(OH)2″ class=”MathJax_CHTML mjx-chtml”>CaO + H2O –> Ca(OH)2CaO +H2O –> Ca(OH)2 Đưa quỳ tím vào 4 dd. H3PO4 hoá đỏ quỳ, chất ban đầu là P2O5. Dung dịch NaCl không đổi màu, còn lại hoá xanh. Nhỏ Na2CO3 vào 2 dd kiềm. Ca(OH)2 có kết tủa trắng. Chất ban đầu là CaO. Chất kia là Na2O. Na2CO3+Ca(OH)2→CaCO3+2NaOH” class=”MathJax_CHTML mjx-chtml”>Na2CO3 + Ca(OH)2 –> CaCO3 + 2NaOH Đúng 1 Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : Cho H2O lần lượt vào từng mẫu thử : – Tan tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O , NaCl – Tan , tỏa nhiều nhiệt :CaO – Không tan : CaCO3 Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được : – Hóa đỏ : P2O5 – Hóa xanh : Na2O – Không HT : NaCl CaO + H2O => Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O => 2H3PO4 Na2O + H2O => 2NaOH Đúng Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn sau đừng trong các lọ riêng bị mất nhãn: Na2O, CaO, P2O5, MgO READ: Kclo3 Nhiệt Độ - Kclo3 = Kcl + O2 Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0 Gửi Hủy -Trích mẫu thử -Đổnước vào các mẫu thử -Mẫu thử không tác dụng là MgO -Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại -Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5 -Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O, CaO -Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4 -Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O -Còn lại là Na2O Đúng 1 _ Trích mẫu thử. _ Hòa tan mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào. + Nếu không tan, đó là MgO. + Nếu tan, làm quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5. Xem thêm: Các Công Thức Tính Nhanh Hóa 12 Chương 1 2 Giải Nhanh Bài Tập PT:(P_2O_5+3H_2O + Nếu tan, làm quỳ tím chuyển xanh, đó là Na2O, CaO. (1) PT:(Na_2O+H_2O (CaO+H_2O ightarrow Caleft(OH ight)_2) _ Sục CO2vào 2 dung dịch thu được ở nhóm (1). + Nếu có kết tủa trắng, đó là CaO. PT:(Caleft(OH ight)_2+CO_2 ightarrow CaCO_3downarrow+H_2O) + Nếu không hiện tượng, đó là Na2O. PT:(2NaOH+CO_2 _ Dán nhãn. Bạn tham khảo nhé! Đúng 2 phân biệt CaO,MgO,P2O5,NaCl,Na2O Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0 Gửi Hủy Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử Cho các mẫu thử vào nước CaO + H2O => Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O => 2H3PO4 Na2O + H2O => 2NaOH Các mẫu thử tan là: CaO, P2O5, Na2O và NaCl (muối ăn tan trong nước) Mẫu thử không tan là: MgO Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 và NaOH, chất ban đầu là CaO và Na2O Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5 Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là NaCl Để nhận mẫu thử chất ban đầu là CaO dùng CO2 => tạo kết tủa trắng CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O Còn lại là: NaOH => chất ban đầu là Na2O Đúng 0 – Cho các chất vào H2O, NaCl tan và tạo thành dung dịch NaCl, các chất khác có các PTPU:CaO + H2O = Ca(OH)2 Na2O + H2O = NaOH P2O5 + H2O = H3PO4 Mẫu thử không tan là: MgO – Bài toán trở thành việc nhận biết các dung dịch: NaCl, NaOH, H3PO4, Ca(OH)2- Trích mẫu thử, đánh số các mẫu- Cho quỳ tím vào các mẫu thử: + Quỳ tím chuyển màu xanh => lọ NaOH và lọ Ca(OH)2+ Quỳ tím chuyển màu đỏ => lọ H3PO4+ Quỳ tím không chuyển màu => lọ NaClKết quả: nhận ra H3PO4 và NaCl. Cần tiếp tục phân biệt NaOH và Ca(OH)2- Thổi khí thở ( khí thở của người chứa CO2) vào 2 dung dịch còn lại:+ NaOH + CO2 = NaHCO3 (tan trong dung dịch )+ Ca(OH)2 + CO2 = H2O + CaCO3 ( kết tủa lắng xuống )Kết quả: nhận ra riêng biệt 2 lọ NaOH và Ca(OH)2 Đúng 0 Chỉ dùng thêm nước và quỳ tím có thể phân biệt được các chất nào ? A. SO3, MgO, CaO B. P2O5, Na2O, K2O C. SO3, MgO, P2O5 D. Na2O, Fe2O3, CaO Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 2 0 Gửi Hủy A thêm nước vào từng chất, so3 tạo môi trường axit MgO tạo môi trường trung tính và CaO tạo môi trường bazo. Dùng quỳ có thể phân biệt 3 môi trườngB có Na2O va K2O cùng môi trường bazo khi thêm nướcC SO3 và P2O5 cùng môi trường axit khi thêm nướcD tương tự Na2O và CaO cùng tạo môi trường bazo =>A Đúng 0 A nhé! vì các chất này tác dụng với nước sẽ tạo ra các axit và có thể dùng quỳ tím để thử, các ý còn lại thì đều có 1 trong 3 chất không thử được. Xem thêm: Hóa Chất Nh4H2Po4 Ammonium Dihydrogen Phosphate Lọ, Những Điều Bạn Nên Biết Về Hóa Chất Dap Đúng có 6 lọ mất nhãn đựng 6 bột chất bột màu trắng riêng biệt là Na2O P2O5, CaCO3, MgO, BaCl2, Na2CO3 hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên Lớp 9 Hóa học 2 0 Gửi Hủy Trích mẫu thử: Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử : – Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5, BaCl2, Na2CO3(1) – Không tan : CaCO3, MgO (2) Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) : – Hóa xanh : Na2O – Hóa đỏ : P2O5 Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) : – Sủi bọt khí : Na2CO3 – Không HT : BaCl2 Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) : – Tan , sủi bọt : CaCO3 – Tan , tạo dung dịch: MgO PTHH em tự viết nhé ! Đúng 2 Trích mẫu thử. Cho nước vào từng mẫu thử: – Không tan: CaCO3, MgO – Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*) Cho giấy quỳ vào dd ở (*): – Quỳ hóa đỏ: P2O5(left(P_2O_5+3H_2O ightarrow2H_3PO_4 ight))(**) – Quỳ hóa xanh: Na2O(left(Na_2O+H_2O ightarrow2NaOH ight)) – Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***) Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***) – Không tác dụng: BaCl2 – Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3(left(Na_2CO_3+H_3PO_4 ightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2 ight)) Đúng giúp mik vs ạ Phân biệt các chất trong lọ mất nhãn sau: a)Na2O,P2O5 b)Na2O,NaCl,P2O5,CaCO3 c)CaO,Na2O,MgO,P2O5 d)Na,Ca,Mg,Cu Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 1 0 Gửi Hủy a, Đưa quỳ tím nhúng nước vào 2 chất. Na2O gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ Na2O+ H2O( P2O5+ 3H2O ( b, Đưa quỳ tím nhúng nước vào 4 chất. Na2O gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ Na2O+ H2O( P2O5+ 3H2O( Nhỏ HCl vào 2 chất còn lại. CaCO3 tan, cos khí ko màu. Còn lại là NaCl CaCO3+ 2HCl ( c, Đưa quỳ tím nhúng nước vào 4 chất. Na2O, CaO gặp nước làm quỳ hoá xanh. P2O5 gặp nước làm quỳ hoá đỏ. MgO ko hiện tượng Na2O+ H2O ( P2O5+ 3H2O ( CaO+ H2O( Thả Na2O, CaO vào nước, sục CO2 vào. Ca(OH)2 có kết tủa, chất ban đầu là CaO. Còn lại là Na2O Ca(OH)2+ CO2 ( 2NaOH+ CO2 ( d, Nhỏ nước vào 4 chất. Na, Ca tan. Mg, Cu ko tan Na+ H2O ( Ca+ 2H2O ( Hai chất ko tan, nhỏ HCl vào. Mg tan, còn lại là Cu Mg+ 2HCl( Hai chất tan tạo dd, sục CO2 vào. Ca(OH)2 tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca. Còn lại là Na Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học
|