Bổ ngữ nghĩa là gì

Bổ ngữ là gì và cách sử dụng chủ thể ngữ pháp này như thế nào các em đã nắm vững chưa? Nếu vẫn chưa hiểu rõ hãy cùng cô tìm hiểu qua bài học dưới đây nhé!.

I. Bổ ngữ là gì?

- Bổ ngữ là thành phần phụ trong câu đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó đồng thời góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ. 

Ví dụ:

  • My father is a Doctor - Bố tôi là một bác sĩ 
  • Trong câu trên, a Doctor là một bổ ngữ cho chủ ngữ My father. Thiếu đi a Doctor, câu sẽ sai về mặt ngữ pháp.

Bổ ngữ nghĩa là gì

II. Các dạng bổ ngữ trong tiếng Anh

Bổ ngữ là một danh từ (hoặc đại từ) được chi phối bởi một động từ hoặc một giới từ. Có ba loại bổ ngữ:

  • Bổ ngữ Trực tiếp (Ví dụ:  I know her - Tôi biết cô ấy )
  • Bổ ngữ gián tiếp (Ví dụ: Give her the prize - Trao giải thưởng cho anh ấy )
  • Bổ ngữ của một Giới từ (Ví dụ: Sit with them )

Bổ ngữ trực tiếp của động từ là sự vật được tác động lên. Bạn có thể tìm tân ngữ trực tiếp bằng cách tìm động từ và hỏi "what?" hoặc "ai?". 

  • Please pass the butter.
  • (Step 1: Find the verb. Verb = pass)
    (Step 2: Ask "what?". Q: Pass what? A: the butter)

Bổ ngữ gián tiếp là người nhận hoặc người thụ hưởng hành động. Bạn có thể tìm tân ngữ gián tiếp bằng cách tìm động từ và tân ngữ trực tiếp rồi hỏi "cho hay cho ai?". 

  • Show me a hero, and I'll write you a tragedy.
  • (Q: Show a hero to whom? A: me)
    (Q: Write a tragedy for whom? A: you)

Danh từ (hoặc đại từ) được điều khiển bởi một giới từ (tức là các từ như in, on, at) được gọi là bổ ngữ của một giới từ.

  • Give a girl the right shoes, and she can conquer the world. (Actress Marilyn Monroe)
  • (Q: Give the right shoes to whom? A: a girl)

Một số chủ thể ngữ pháp có thể bạn quan tâm

III. Vị trí và cách dùng của bổ ngữ trong câu

1. Vị trí của bổ ngữ trong câu

– Bổ ngữ của chủ ngữ được ký hiệu là (sC) được đặt ngay sau động từ (V) và là động từ nối (liking verbs),

Công thức: S – V – sC

Ví dụ:

She feels hungry.
 S     V      sC

Cô ấy cảm thấy đói bụng.

– Bổ ngữ của tân ngữ (oC) được đặt ngay sau tân ngữ trực tiếp (dO),

Công thức: S – V – dO – oC

Ví dụ:

Many students find Math interesting.

               S            V      dO           oC

2. Cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh

♦  Bổ ngữ cho chủ ngữ: Bổ sung ý ngĩa cho chủ từ hoặc làm rõ ý nghĩa mà một nội động từ chưa đề cập đến về chủ ngữ. Trong các mệnh đề với các động từ liên kết (be, become, feel, get, look, remain, seem, smell, sound, taste) các bổ ngữ theo sau các động từ này và cung cấp thông tin cho chủ từ được gọi là bổ ngữ chủ từ.

Ví dụ:

  • Our earth is a planet – Trái đất của chúng ta là một hành tinh
  • She seems worried – Cô ấy có vẻ lo lắng.

♦  Bổ ngữ cho Tân ngữ: Bổ ngữ cho tân ngữ hoặc những từ bổ sung thêm nghĩa cho những gì còn thiếu về tân ngữ mà một ngoại động từ chưa nói hết.

Ngoài ra tân ngữ có thể kết hợp với bổ ngữ để tạo thành tân ngữ phức.

Ví dụ:

  • He has set the bird free – Anh ta thả con chim được tự do.

IV. Bài tập về bổ ngữ 

Câu 1: My wife has become .................

 A. Professional

 B. Professionally

 C. A professonal sport player

 D. A professonal sport players

Câu 2: The workers made the product .................

 A. Excellently

 B. Excel

 C. Excellent

 D. Excelling

Câu 3: All workers are ................ with the policy of the company.

 A. Cooperate

 B. Cooperative

 C. Cooperated

 D. To cooeprating

Câu 4: The investments to A firm is .................

 A. Profit

 B. Profitable

 C. Profits

 D. Profitting

Câu 5: The most important thing to remember is ................ a torch with you.

 A. To bring

 B. Bring

 C. That bring

 D. Brings

Câu 6: The main problem is ................ we do not have an expert in this field.

 A. Why

 B. Which

 C. None

 D. That

Kiến thức về bổ ngữ vẫn còn là điều khá xa lạ đối với nhiều người. Vậy bổ ngữ là gì? Cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng anh như thế nào? Bài viết sẽ giúp bạn làm rõ mảng kiến thức ngữ pháp này.

Bổ ngữ là gì?

Bổ ngữ trong tiếng anh gọi là Complements. Bổ ngữ trong câu có thể là một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề. Đây là thành phần có thể bổ sung ý nghĩa cho các thành phần khác trong câu, làm cho câu văn khi nói/viết trở nên có nghĩa hoàn chỉnh hơn.

Bổ ngữ nghĩa là gì
Bổ ngữ trong tiếng anh

Có thể nói, bổ nghĩa là một trong những thành phần quan trọng trong câu. Khi giao tiếp tiếng anh, nhiều trường hợp nếu không có bổ ngữ, hiệu quả giao tiếp sẽ không được đảm bảo vì người nghe không thể hiểu vấn đề.

Vị trí và chức năng của bổ ngữ trong câu

Vì có thể mang nhiều hình thức nên bổ ngữ sẽ đảm nhận nhiều vị trí khác trong trong câu. Dưới đâu là vị trí cũng như chức năng của bổ ngữ cần phải nắm rõ để sử dụng đúng ngữ pháp:

Bổ ngữ đứng sau động từ

Với chức năng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, các bổ ngữ có vị trí ngay phía sau động từ liên kết/động từ kết nối. Bổ ngữ cho chủ ngữ được gọi là subject complements (ký hiệu: Cs). Công thức chung cho vị trí này là: S + V + Cs.

Bổ ngữ nghĩa là gì
Bổ ngữ đứng sau động từ bổ nghĩa cho chủ ngữ

Các động từ liên kết ở đây chính là các dạng của động từ tobe, cụ thể: is, am, are, was, were, been… Ngoài ra, còn có một số động vừa vừa là động từ hành động vừa là động từ liên kết. Vì vậy, sau các động từ này cũng có thể là bổ ngữ: feel, sound, look, appear, smell, taste…

Bổ ngữ đứng sau tân ngữ trực tiếp

Trong nhiều trường hợp, trong câu sẽ chứa hai tân ngữ cùng một lúc. Để tạo hiệu ứng nhấn mạnh ý nghĩa cho tân ngữ trực tiếp, người dùng sẽ bổ sung thêm một thành phần phụ phía sau. Đây được gọi là bổ ngữ cho tân ngữ.

Bổ ngữ nghĩa là gì
Bổ ngữ sau tân ngữ bổ nghĩa cho tân ngữ đó

Với chức năng bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ trực tiếp, bổ ngữ sẽ có thể ở vị trí ngay phía sau tân ngữ đó. Bổ ngữ cho tân ngữ được gọi là Object complements (Ký hiệu Oc). Công thức chung cho vị trí này là: S + V + Od + Oc. Thông thường, các động từ trong dạng câu này đều là ngoại động từ.

>>> Tìm hiểu thêm: danh từ đếm được và không đếm được

Các hình thức thường gặp của bổ ngữ

Như đã đề cập trước đó, bổ ngữ có thể là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề. Vậy các hình thức cụ thể của bổ ngữ là gì?

  • Bổ ngữ có dạng là một danh từ hoặc cụm danh từ;
  • Bổ ngữ có dạng là một tính từ, đứng sau động từ tobe hoặc từ liên kết;
  • Bổ ngữ có dạng là danh động từ: V-ing;
  • Bổ ngữ có dạng là động từ nguyên thể có to: to + V-inf;
  • Bổ ngữ có dạng là đại từ;
  • Bổ ngữ có dạng là phó từ;
  • Bổ ngữ có dạng là mệnh đề: S + V…

Ứng dụng Bitu – luyện tập ngữ pháp, ứng dụng giao tiếp

Một phương pháp học hiện đại và mang lại hiệu quả cao hiện nay là sử dụng công nghệ. Một điều có thể thấy rằng, người trẻ đều có khả năng sở hữu các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, laptop.

Vì vậy, việc tải các ứng dụng hỗ trợ học tập là điều vô cùng đơn giản. Tuy nhiên, ứng dụng nào mới thực sự đem lại hiệu quả, giúp bạn vừa học ngữ pháp vừa ứng dụng trong giao tiếp tiếng anh?

Bổ ngữ nghĩa là gì
Học giao tiếp tiếng Anh qua app Bitu

Cái tên tối ưu nhất mà chúng ta không thể bỏ qua chính là ứng dụng học tiếng anh với giáo viên bản xứ Bitu. Với app này, người học sẽ có cơ hội trò chuyện trực tiếp với người nước ngoài. Từ đó, có thể vận dụng những kiến thức ngữ pháp được học để trò chuyện. Trong quá trình đó, bạn sẽ được giáo viên sửa lỗi phát âm cũng như ngữ pháp.

Để nói về Bitu, người học được phân chia theo từng level, được sắp xếp vào từng phòng học phù hợp với khả năng của mình. Như vậy, dù bạn ở trình độ nào, dù bạn nói tiếng anh tốt hay không? Dù bạn có kiến thức vững vàng hay không cũng đều có thể tự tin tham gia học tập.

Để quá trình giao tiếp tiếng anh cũng như sử dụng tiếng anh trong các lĩnh vực học thuật được lưu loát, trôi chảy, người học cần nắm vững kiến thức ngữ pháp. Có thể nói, nội dung về bổ ngữ là gì trong bài viết này cũng sẽ là một yếu tố quan trọng, góp phần quá trình củng cố kiến thức của bạn. Hãy tìm hiểu, ghi nhớ và luyện tập nhiều hơn dạng bài này nhé!