Sử dụng các công thức đạo hàm của hàm số cơ bản: \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha {x^{\alpha - 1}}.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(f'\left( x \right) = \left( {{x^3} + 2{x^2} + 4x + 5} \right)' = 3{x^2} + 4x + 4.\) Chọn A. Đáp án - Lời giải Tài liệu gồm 115 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, tóm tắt lý thuyết, các dạng toán và bài tập chuyên đề đạo hàm (có đáp án và lời giải chi tiết), giúp học sinh tham khảo khi học chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 5. BÀI 1. ĐỊNH NGHĨA – QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM.
BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN.
BÀI 3. ĐẠO HÀM CẤP CAO VÀ VI PHÂN.
BÀI 4. ÔN TẬP ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 CHƯƠNG 5: ĐẠO HÀM.
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]
Đạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản Đạo hàm các hàm hợp u = u(x) (c)’ = 0 (c là hằng số) (x)’ = 1 xα'=α.xα−1 1x'=−1x2; x≠0x'=12x; x>0 uα'=α.u'.uα−1 1u'=−u'u2u'=u'2u
Cho các hàm số u = u(x), v = v(x) có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có: 1. (u + v)’ = u’ + v’ 2. (u – v)’ = u’ – v’ 3. (u.v)’ = u’.v + v’.u 4. uv'=u'v−v'uv2 v=v x≠0 Chú ý:
Mở rộng: u1±u2±...±un'=u1'±u2'±...±un' u.v.w'=u'.v.w+u.v'.w+u.v.
Cho hàm số y = f(u(x)) = f(u) với u = u(x). Khi đó: yx'=yu'. ux'
- Sử dụng các quy tắc, công thức tính đạo hàm trong phần lý thuyết. - Nhận biết và tính đạo hàm của hàm số hợp, hàm số có nhiều biểu thức.
Ví dụ 1: Tính đạo hàm của các hàm số tại các điểm x0 sau:
Lời giải
Ta có: y' = 1 – 2x Vậy y'(1) = 1 – 2. 1 = –1.
Ta có: y' = 6x – 4 Vậy y'(1) = 6.1 – 4 = 2. Ví dụ 2: Tính các đạo hàm của các hàm số sau:
Lời giải
y’ = [(2x – 3)(x5 – 2x)]’ \= (2x – 3)’.(x5 – 2x) + (x5 – 2x)’.(2x – 3) \= 2(x5 – 2x) + (5x4 – 2)(2x – 3) \= 12x5 – 15x4 – 8x + 6.
y'=x2x'=x2'.x+x'.x2 \=2x.x+12x.x2=2xx+12xx=5xx2.
⇒y'=2x+11−3x'=2x+1'1−3x−1−3x'2x+11−3x2 \=21−3x+32x+11−3x2=51−3x2.
⇒y'=2x2−4x+1'x−3−x−3'2x2−4x+1x−32 \=4x−4x−3−2x2−4x+1x−32=2x2−12x+11x−32 Ví dụ 3: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
Lời giải
y' = 2(x7 + x).(x7 + x)’ = 2(x7 + x)(7x6 + 1).
y' = 3(1 – 2x2)2.(1 – 2x2)’ = 3(1 – 2x2)2(– 4x) = – 12x(1 – 2x2)2.
Bước đầu tiên sử dụng uα', với u=2x+1x−1 y'=3.2x+1x−12.2x+1x−1'=3.2x+1x−12.−3x−12=−92x+12x−14.
y’ = (1 + 2x)’(2 + 3x2)(3 – 4x3) + (1 + 2x)(2 + 3x2)’(3 – 4x3) + (1 + 2x)(2 + 3x2)(3 – 4x3)’ y’ = 2(2 + 3x2)(3 – 4x3) + (1 + 2x)(6x)(3 – 4x3) + (1 + 2x)(2 + 3x2)(– 12x2) y’ = 12 – 16x3 + 18x2 – 24x5 + 18x – 24x4 + 36x2 – 48x5 – 72x5 – 36x4 – 48x3 – 12x2 y’ = – 144x5 – 60x4 – 64x3 + 42x2 + 18x + 12.
y'=1+2x−x2'21+2x−x2=2−2x21+2x−x2=1−x1+2x−x2.
y'=1+x'1−x−1−x'1+x1−x2 \=1−x−1−x'21−x.1+x1−x \=21−x+1+x21−x.1−x=3−x21−x1−x.
Câu 1. Cho hàm số f(x) xác định trên R bởi f(x) = 2x2 + 1. Giá trị f’(– 1) bằng:
Câu 2. Cho hàm số f(x) = – 2x2 + 3x xác định trên R. Khi đó f'(x) bằng:
Câu 3. Đạo hàm của hàm số y = (1 – x3)5 là:
Câu 4. Đạo hàm của hàm số y = (x2 – x + 1)5 là:
Câu 5. Đạo hàm của hàm số y=−2x5+4x bằng biểu thức nào dưới đây?
Câu 6. Hàm số y=2x+1x−1 có đạo hàm là:
Câu 7. Đạo hàm của hàm số y=x2+x+1 bằng biểu thức có dạng ax+b2x2+x+1. Khi đó a – b bằng:
Câu 8. Cho hàm số y=x2+xx−2 đạo hàm của hàm số tại x = 1 là:
Câu 9. Cho hàm số y=x4−x2. Tính y'(0) bằng:
Câu 10. Hàm số y=x−221−x có đạo hàm là:
Câu 11. Cho hàm số f(x) xác định trên D=0;+∞ cho bởi fx=xx có đạo hàm là:
Câu 12. Hàm số fx=x−1x2 xác định trên D=0;+∞. Đạo hàm của f(x)là:
Câu 13. Đạo hàm của hàm số y=x2+x+3x2+x−1 bằng biểu thức có dạng ax+bx2+x−12. Khi đó a + b bằng:
Câu 14. Đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)(5 – 3x2) bằng biểu thức có dạng ax3 + bx. Khi đó T=ab bằng:
Câu 15. Đạo hàm của hàm số y = x2(2x + 1)(5x – 3) bằng biểu thức có dạng ax3 + bx2 + cx. Khi đó a + b + c bằng:
Bảng đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C B B C C C C B A A B D D D A Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác: |