Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Amin, amino axit và protein HÓA HỌC 12 CÓ ĐÁP ÁN
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 235 trang ) Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Amin, amino axit và protein Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ứng dụng và điều chế amin Dạng bài tập Amino Axit tác dụng với bazo Dạng bài tập Amino Axit tác dụng với Axit Dạng bài tập phản ứng este hóa của Amino Axit Dạng bài tập phản ứng trùng ngưng của Amino Axit Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ứng dụng và điều chế Amino Axit Dạng bài tập phản ứng màu biure của peptit Các phản ứng thủy phân peptit và protein Các phản ứng màu đặc trưng của protein Phương pháp giải Các dạng bài tập chương Amin, amino axit và protein 7 dạng bài tập về Amin trong đề thi Đại học có giải chi tiết Amin bậc 1: NH2R - Amin bậc 2: NHR2 - Amin bậc 3: NR3 Dạng 1: Xác định số đồng phân, gọi tên amin Phương pháp : - Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết , số vòng); với hợp chất CxHyNzOt theo biểu thức : δ = (2x + 2 + z - y)/2 - Xác định các loại mạch cacbon: Mạch không nhánh, mạch có nhánh, vòng... - Các loại nhóm chức, vị trí nhóm chức... - Tên gọi theo tên thông tường, tên gốc chức, tên thay thế. Ví dụ 1 : Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu công thức cấu tạo của amin: A. 8 B.7 C.6 D.5 Hướng dẫn giải : δ = (2.4+2+1-11)/2 = 0 ⇒ Amin no, mạch hở Amin bậc 1: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2 CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3 CH3 – CH(CH3) – CH2 – NH2 (CH3)2 – C(NH2) – CH3 Amin bậc 2: CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3 (CH3)2 – CH – NH – CH3 CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3 Amin bậc 3: CH3 – CH2 – N – (CH3)2 ⇒ 8 công thức → Đáp án A Ví dụ 2 : Amin (CH3)2CHCH2 – NH2 có tên gọi là: A. 2-metylpropan – 1 – amin B. 2-metylpropan – 3 – amin C. Metylpropylamin D. 2 – Metylpropyl – 1 – amin → Đáp án A Dạng 2: So sánh tính bazơ Phương pháp : Tính bazơ của amin phụ thuộc vào đặc điểm của gốc R liên kết với N của nhóm amin - Nếu R có tác dụng đẩy e ⇒ tính bazơ amin càng mạnh ( mạnh hơn NH3) - Nếu R có tác dụng hút e ⇒ tính bazơ yếu (Rthơm)3N <(Rthơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < RnoNH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Ví dụ 1 : Cho các chất sau: (1). Amoniac (2). Anilin (3). p – Nitroanilin (4). p – Metyanilin (5). Metylamin (6). Đimetylamin Tính bazơ tăng dần của cac chất được sắp xếp theo dãy nào sau đây? A. (3) < (2)< (4) < (1) < (5) < (6) B. (3) < (4) < (2) < (1) < (5) < (6) C. (6) < (5) < (1) < (4) < (2) < (3) D. (5) < (4) < (2) < (1) < (3) < (6) Hướng dẫn giải : - Vòng benzen hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazơ yếu hơn NH3 - Gốc metyl –CH3 đẩy e mạnh hơn nguyên tử H nên các amoin có nhóm –CH 3 có tính bazơ mạnh hơn NH3; và đimetyl amin có tính bazơ mạnh hơn metylamin ⇒ (1) < (5) < (6) - Trong các amin thơm, nhóm -NO2 có liên kết đôi là nhóm hút e nên làm giảm lực bazơ, nhóm metyl –CH3 là nhóm đẩy e nên làm tăng lực bazơ (3) < (2)< (4) < (1) → Đáp án A Ví dụ 2 : Cho các chất: (1) amoniac; (2) metylamin; (3) anilin; (4) dimetylamin. Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. (1) < (3) < (2) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4). C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2). Hướng dẫn giải : Amoniac(NH3); metyamin (CH3NH2); anilin( C6H5NH2); dimetyl amin(CH3 – NH – CH3) Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) ⇒ Tính bazơ yếu nhất NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2 Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (NH3 – NH –NH3) ⇒Thứ tự : C6H5NH2 < CH3 < CH3NH2<(CH3)2NH → Đáp án B Dạng 3: Xác định số nhóm chức amin Tùy theo số nhóm chức amin mà tác dụng với axit theo tỉ lệ xác định Ví dụ 1 : X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H và N trong đó N chiếm 23,72%. Biết X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1. Công thức phân tử của X là: A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N Hướng dẫn giải : Vì n HCl : n X = 1: 1 ⇒ Phân tử chứa 1 nhóm chức amin, tức có 1 nguyên tử N ⇒ mX = 14 : 23,72% = 59 Gọi CTPT X là: CxHyNH2 ⇒ 12x + y + 16 = 59 ⇒ 12x + y =43 ⇒ x = 3; y = 7 → Đáp án C Ví dụ 2 : Để trung hòa 50 ml dung dịch đimetyl amin cần dùng 40 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ dung dịch amin và khối lượng muối thu được là: A. 0,02M và 0,33g B. 0,04M và 0,33g C. 0,04 và 0,238g D. 0,02 và 0,238g Hướng dẫn giải : nHCl = 0,004 ⇒ namin = 0,002 ( amin 2 chức) CM amin = 0,002 : 0,05 = 0,04M Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mmuối = mamin + mHCl = 0,002. 46 + 0,004.36,5 = 0,238g → Đáp án C Dạng 4: Phản ứng cháy của amin Phương pháp : Lưu ý : Khi đốt cháy 1 amin ngoài không khí thì: nN2 sau phản ứng = nN2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy amin + nN2 có sẵn trong không khí Amin no đơn chức mạch hở: CnH2n+3N Amin no 2 chức mạch hở: CnH2n+4N2 Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O . Giá trị của a là : A. 0,05 mol B.0,1 mol C.0,15 mol D.0,2 mol Công thức 2 amin đó là: A. C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2 C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Hướng dẫn giải : → Đáp án B Hướng dẫn giải : n CO2 = 0,1n− = 0,25 mol ⇒ n− = 2,5 n = 2 và n = 3 ⇒ C2H5NH2 và C3H7NH2 → Đáp án A Ví dụ 2 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, người ta thu được 10,125g H2O; 8,4 lít CO2 và 1,75 lít N2 ( các thể tích khí đo ở đktc, và thể tích N2 trong không khí chiếm 20% thể tích N2 thu được). Công thức của phân tử X là: A. C4H11N B. C2H7N C. C3H9N D. C5H13N Hướng dẫn giải : → Đáp án C Dạng 5: Amin tác dụng với muối của kim loại Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin Ví dụ: AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl Lưu ý : - Tương tự như NH3 các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl… Ví dụ: Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt, sau đó kết tủa Cu(OH) 2 tan trong CH3NH2 dư tạo thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm. 2CH3NH2 + CuCl2 + H2O → Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl Cu(OH)3 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2 - Anilin và amin thơm không có phản ứng này Ví dụ 1 : Chất phản ứng với FeCl3 cho kết tủa là: A. CH3NH2 B. CH3COOCH3 C. CH3COOH D. CH3OH → Đáp án A Ví dụ 2 : Cho 9,3g amin bậc 1 phản ứng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7g kết tủa. Công thức của Amin đó là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D.C4H9NH2 Hướng dẫn giải : → Đáp án A Dạng 6: Anilin Phương pháp : Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH 2 trong nhân thơm của anilin bị thay thế bởi ba nguyên tử brom tạo ra kết tuả trắng 2, 4, 6 tribromanilin ( phản ứng nhận biết anilin) Ví dụ 1 : Có ba chất lỏng: benzen, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết ba chất lỏng trên là: A. Nước brom B. Giấy quỳ tím C. Dung dịch phenolphtalein D. Dung dịch NaOH Hướng dẫn giải : - Stiren làm mất màu nước brom : C6H5 – CH = CH2 + Br2 → C6H5 – CHBr – CH2Br - Anilin tạo kết tủa trắng : C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr - Benzen không có hiện tượng gì → Đáp án A Ví dụ 2 : Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch Br2 B. Dung dịch HCl C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3 Hướng dẫn giải : Anilin phản ứng với nước Br2, tạo kết tủa trắng H2NC6H2Br3 → Đáp án C Dạng 7: Phản ứng khử amin bằng HNO2 Phương pháp : - Amin bậc 1 phản ứng với HNO 2 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol hoặc phenol giải phóng khí N2 RNH2 + HONO → ROH + N2 + H2O - Anilin và amin thơm phản ứng với HNO 2 ở nhiệt độ thấp (0-5°C) tạo muối điazoni Ví dụ 1 : Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5N2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5°C). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl-(với hiệu suất 100%), lượng C6H5N2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là: A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol. C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol. Hướng dẫn giải : nC6H5N2Cl = 0,1 mol nC6H5N2 = nNaNO2 = nC6H5N2Cl = 0,1 mol → Đáp án C Ví dụ 2 : Hỗn hợp 1,07g hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Xác định công thức 2 amin: A. C3H7NH2 và C4H9NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. CH3NH2 và C3H7NH2 Hướng dẫn giải : Đặt công thức chung của 2 amin là: R−NH2 R−NH2 + HONO → R−OH + N2 + H2O X gồm R−OH và H2O phản ứng với Na: nR−OH + nH2O = 2nH2 = 0,06 ⇒ nR−OH = nH2O = 0,03 mol = n R−NH2 ⇒ R−OH = 1,07 : 0,03 = 35,6 ⇒ R− = 18,6 ⇒ -CH3 (15) và -C2H5 (29) → Đáp án C 4 dạng bài tập về Amino axit trong đề thi Đại học có giải chi tiết - Công thức chung của amino axit: (H2N)x – R – (COOH)y - Lưỡng tính: Vừa mang tính axit; vừa mang tính bazơ Dạng 1: Bài tập đốt cháy amino axit Phương pháp : CxHyOzNt + (x + y/4 - z/2) O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2 Hoặc có thể viết: (H2N)a – CxHy – (COOH)b Chú ý : CTTQ amino axit đơn chức có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm –COOH: CnH2n+1O2N Ví dụ 1 : Amino axit X chứa một nhóm amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được VCO2 : VN2 = 4:1. Công thức cấu tạo của X là: A. HOOC – CH2CH(NH2)COOH C. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH D. H2NCH2CH2CH2COOH Hướng dẫn giải : Công thức của aminoaxit X có dạng: H2N – CxHy(COOH)n Phản ứng: H2N – CxHy(COOH)n → (n + x)CO2 + 1/2 N2 Ta có : Vậy X là: H2N – CH2COOH → Đáp án C Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo của A là: A. CH3- CH2 (NH2)-COOH B. CH3- CH2 (NH2)-COOH C. CH3 – CH2 – CH2(NH2) - COOH D. Cả A và B Hướng dẫn giải : CTPT: CxHyO2Nt , nN2 = 0,05 mol mO (A) = mA – mC – mH – mN = 8,7 – 0,3.12 – 0,25.2 – 0,05.2.14 = 3,2 ⇒ nO(A) = 0,2 A chỉ chứa 1 nhóm -COOH ⇒ nA = nO : 2 = 0,1 mol nCO2 = x.nA = 0,1x = 0,3 ⇒ x =3 nH2O = (y/2).nA= 0,05y = 0,25 ⇒ y = 5 nN2 = (t/2).nA = 0,05t = 0,05 ⇒ t = 1 ⇒ CTPT C3H5O2N CTCT A: CH3- CH2(NH2)-COOH ; H2N- CH2 – CH2 - COOH → Đáp án D Dạng 2: Dẫn xuất amino axit Phương pháp : Đối với công thức CxHyOzNt có các dạng: - Amino axit NH2 – R – COOH - Este của amino axit NH2RCOOR’ - Muối amoni của NH3 hoặc amin (bậc I): RCOONH4 ( RCOOH + NH3 ) hoặc RCOONH3R’ (RCOOH + R’NH2 ) - Hợp chất nitro R-NO2 Ví dụ 1 : Ứng với C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân? A. 2 B. 3 C. 5 D.6 Hướng dẫn giải : + Amino axit: H2N – CH2 – CH2 – COOH; CH3 – CH(NH2) – COOH + Este của amino axit: H2N – CH2 – COOCH3 + Muối: CH2 = CH – COONH4; HCOONH3CH=CH2 + Hợp chất nitro: CH3 – CH2 – CH2 – NO2 → Đáp án D Ví dụ 2 : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là? A. 10,8 B. 9,4 C. 8,2 D. 9,6 Hướng dẫn giải : X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2 Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R 1 ≥ 27 (1) Khí Y làm giấy quỳ tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29 =>R2 + 16 > 29 ⇒ R2 >13 (2) Ta có : MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3) Từ (1), (2), (3) R1= 27 : CH2=CH- và R2 = 15 : CH3CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O 0,1mol → 0,1 mol Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam → Đáp án B Dạng 3: Amino axit tác dụng với axit hoặc bazơ Phương pháp : Ví dụ 1 : X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835g muối khan. Còn khi cho 0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25g dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là: A. H2N – C3H6 – COOH B. H2N – C2H4 – COOH C. H2N – C3H5(COOH)2 D.(H2N)2C3H5 – COOH Hướng dẫn giải : nHCl = 0,01 = na.a⇒ X có 1 nhóm –NH2 nNaOH = 0,02 mol = 2nX ⇒X có 2 nhóm –COOH X có dạng: H2N – R – (COOH)2 nmuối = nHCl = 0,01 ⇒ H2N – R – (COONa)2 = 1,835 : 0,01 ⇒R =41(-C3H5) → Đáp án D Ví dụ 2 : Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là: A. H2N-C3H6-COOH B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH C. H2N-C2H4-COOH D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH Hướng dẫn giải : X + HCl: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mX = 3,65 nHCl = n -NH2 =0,1 mol X + NaOH: nNaOH = n–COOH = (mmuối – ma.a)/22 = 0,1 n–NH2 = n –COOH ⇒ Dựa vào đáp án amino axit đơn chức chỉ chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2 ⇒ na.a = nHCl = 0,1 ⇒ MX = 10,3 : 0,1 = 103 ⇒ X là: H2N – C3H6 –COOH → Đáp án A Dạng 4: Amino axit tác dụng với axit sau đó lẫy hỗn hợp tác dụng với bazơ và ngược lại Phương pháp : Ví dụ 1 : Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là : A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-C3H6-COOH D. H2N-C3H4-COOH Hướng dẫn giải : nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol ⇒ na.a = 0,2 – 0,1 = 0,1 m (H2N – R – COONa) = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7 M (H2N – R – COONa) = 9,7 : 0,1 = 97 R = 14 (-CH2-) → Đáp án A Ví dụ 2 : Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được 18,4g muối. Vậy công thức của amino axit X là: A. H2N – CH2 – CH2 – COOH B. CH3 – CH(NH2) – COOH C. H2N – CH2 – COOH D. HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH Hướng dẫn giải : nNaOH = na.a ⇒ X chỉ chứa 1 nhóm –COOH ( kết hợp với đáp án X chỉ có 1 –NH2) Muối gồm: ClH3N – R – COOH (0,1 mol); NaCl (0,1 mol) ⇒ m(ClH3N – R – COOH) = 18,4 – 0,1.58,5 = 12,55 ⇒ M (ClH3N – R – COOH) = 12,55 : 0,1 = 125,5 ⇒ R = 28 ( - CH2 – CH2 - ) ⇒ X là: H2N – CH2 – CH2 – COOH → Đáp án A 3 dạng bài tập về Peptit, Protein trong đề thi Đại học có giải chi tiết Peptit = các α – amino axit liên kết với nhau qua liên kết peptit ( - CO – NH - ) Protein = polipeptit Dạng 1: Phản ứng tạo peptit Phương pháp : - Aminoaxit đơn no có CTTQ : CnH2n+1NO2 + Phản ứng tạo đipeptit : chứa 2 gốc α–amnoaxit, giải phóng 1 phân tử H2O 2CnH2n+1NO2 → C2nH4nN2O3 + H2O + Phản ứng tạo Tripeptit : chứa 3 gốc α–amnoaxit, giải phóng 2 phân tử H2O 3CnH2n+1NO2 → C3nH6n – 1 N3O4 + 2H2O + Phản ứng tạo Polipeptit : chứa m gốc α–amnoaxit, giải phóng (m-1) phân tử H2O mCnH2n+1NO2 → Cm.nH2m.n – m +2 NmOm+1 +(m-1)H2O - Định luật BTKL suy ra : mAminoaxit = mpeptit + mnước - Peptit có n gốc α – amino axit ⇒ số đồng phân peptit = n! Ví dụ 1 : Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được khối lượng CO 2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 40 gam B. 80 gam Hướng dẫn giải : C. 60 gam D. 30 gam → Đáp án C Ví dụ 2 : Hỗn hợp X chứa 0,2 mol glyxin và 0,1 mol alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là: A. 27,72 B. 22,7 C. 22,1 D. 21,2 Hướng dẫn giải : Tạo đipeptit ⇒ nH2O = ½ na.a = ½ (0,2 + 0,1) = 0,15 mol Áp dụng định luật BTKL: mđipeptit = mX – mH2O = 0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2g → Đáp án D Dạng 2: Thủy phân peptit Phương pháp : - Phương trình phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit (mạch hở) và protein. + Nếu thủy phân peptit ( mạch hở) và protein bằng enzim H[NHRCO]nOH + (n-1) H2O → nH2NRCOOH + Nếu phản ứng thủy phân trong môi trường axit thì phản ứng như sau H[NHRCO]nOH + (n-1) H2O + nHCl → nClH3NRCOOH + Nếu phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ thì phản ứng như sau H[NHRCO]nOH + nNaOH → nH2NRCOONa + H2O Phương pháp giải bài tập về thủy phân peptit và protein chủ yếu là lập sơ đồ phản ứng ( chú ý tỉ lệ các chất) kết hợp với việc sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Khi gặp dạng bài tập thủy phân không hoàn toàn thì ta nên sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố. - Thủy phân peptit có n gốc α - Aminoaxit thu được Số đipeptit tối đa là : n – 1 Số tripeptit tối đa : n – 2 Số tetrepeptit tối đa : n – 3 Chú ý : - Dựa vào phương trình thủy phân để tìm mối quan hệ số mol của các chất trong một phương trình phản ứng để xác định số mol hoặc loại peptit. - M(n-peptit) = M(α-amino axit)×n - 18(n-1). Ví dụ 1 : Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là A. 37,50gam B. 41,82gam C. 38,45gam |