Các phương pháp nhận biết chất hóa học khó

Dựa vào tính chất vật lí, hoá học (tuỳ theo đề bài) để nhận biết các hoá chất như dựa trên dấu hiệu về màu sắc, mùi và tính tan hoặc phản ứng tạo chất kết tủa hay bay hơi. 2. Các loại thuốc thử thường dùng: a, Quỳ tím - nhận biết dung dịch axit quỳ tím hoá đỏ - nhận biết dung dịch bazơ quỳ tím hoá xanh - nhận biết dung dịch muối( của axit mạnh-bazơ yếu) . ví dụ : [TEX] NH_4Cl ; (NH_4)_2{SO_4}_2[/TEX]...: quỳ tím hoá đỏ - nhận biết dung dịch muối (của axit yếu-bazơ mạnh) . ví dụ: [TEX] Na_2{CO_3} ; Na_2S[/TEX]...: quỳ tím hoá xanh b, Dung dịch [TEX] AgNO_3[/TEX] - ion [TEX] Cl^- : Ag^+ + Cl^- \Rightarrow AgCl\downarrow [/TEX](màu trắng) - ion [TEX] Br^- : Ag^+ + Br^- \Rightarrow AgBr\downarrow [/TEX](màu vàng nhạt) - ion [TEX] I^- : Ag^+ + I^- \Rightarrow AgI\downarrow [/TEX](màu vàng sậm)

II, Không dùng thuốc thử khác. chỉ dùng chất của đầu bài để phân biệt các chất đã cho * phương pháp: - các phản ứng hoá học đặc trưng của các hoá chất cần nhận biết. - lập bảng để nhận biết.( tuỳ theo đề bài)

(các bạn có thể tham khảo và sử dụng trong các bài tập nhận biết.)

jelly_nguy3n96tn

  • 2

- đóng góp vài cái nà 1. Nhận biết NH3

- Dung dịch phenolphtalein: Dung dịch phenolphtalein từ không màu màu tím hồng - Quỳ tím: Làm xanh giấy quỳ tím - Giấy tẩm dung dịch HCl: Có khói trắng xuất hiện NH3 + HCl → NH4Cl (tinh thể muối) - Dung dịch muối Fe2+: Tạo dung dịch có màu trắng xanh do NH3 bị dung dịch muối Fe2+ hấp thụ 2NH3 + Fe2+ + 2H2O → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NH4+ 2. Nhận biết SO3​

- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa trắng, bền, không phân hủy 3. Nhận biết H2S​

- Giấy tẩm Pb(NO3)2: Làm đen giấy tẩm H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3 4. Nhận biết O3, Cl2​

- Dung dịch KI: Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2↑ + I2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 I2 sau khi sinh ra thì làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột 5. Nhận biết SO2​

- Dung dịch Br2: Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr - Dung dịch KMnO4: Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 - Dung dịch H2S: Tạo bột màu vàng SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O - Dung dịch I2: Nhạt màu vàng của dung dịch I2 SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI - Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O 6. Nhận biết CO2​

- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 7. Nhận biết CO​

- Dung dịch PdCl2: Làm vẩn đục dung dịch PdCl2 CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ + HCl 8. Nhận biết NO2​

- H2O, O2, Cu: NO2 tan tốt trong nước với sự hiện diện của không khí, dung dịch sinh ra hòa tan Cu nhanh chóng 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O 9. Nhận biết NO​

- Khí O2: Hóa nâu khi gặp O2 2NO + O2 → 2NO2↑ (màu nâu) - Dung dịch muối Fe2+: Bị hấp thụ bởi dung dịch muối Fe2+ tạo phức hợp màu đỏ sẫm Fe2+ + NO → [Fe(NO)]2+ 10. Nhận biết H2, CH4​

- Bột CuO nung nóng và dư: - Cháy trong CuO nóng là cho CuO màu đen chuyển sang màu đỏ của Cu H2 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + H2O CH4 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + CO2↑ + H2O Riêng CH4 có t​

ạo ra khí CO2 làm đục nước vôi trong có dư

11. Nhận biết N2, O2​

- Dùng tàn đóm que diêm: N2 làm tắt nhanh tàn đóm que diêm​

O2 làm bùng cháy tàn đóm que diêm​

anhtraj_no1

  • 3

sau đây là 1 vài bài nhận biết Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 kim loại sau : Al, Zn, Cu, Fe. Có 4 oxit riêng biệt sau: Na2O, Al2O3, Fe2O3 và MgO. Làm thế nào có thể nhận biết từng oxit bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ đuợc dùng thêm 2 chất.

jelly_nguy3n96tn

  • 4

Làm ý đầu tiên nhá: - Trích mẫu thử. - Cho 4 chất trên vào dung dịch HCl. + Chất nào không pư là Cu. + Chất nào pư có khí thoát ra là Al,Zn,Fe. 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2

Fe + 2HCl > FeCl2 + H2

- Cho 3 kim loại còn lại vào dung dịch NaOH. + Chất nào pư có khí thoát ra là Al và Zn Al + H2O + NaOH ---> NaAlO2 + 3/2H2

Zn + H2O + 2NaOH > Na2ZnO + H2 + Còn lại là Fe ko pư với NaOH. - Cho 2 kim loại t/d với dung dịch NH3 + Chất nào tan sủi bọt khí là Zn ZnO + 4NH3 + H2O => [Zn(NH3)4](OH)2 tan

Zn + 2H2O >> Zn(OH)2 + H2 + Còn lại là Al

binbon249

  • 5

Có 4 oxit riêng biệt sau: Na2O, Al2O3, Fe2O3 và MgO. Làm thế nào có thể nhận biết từng oxit bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ đuợc dùng thêm 2 chất.