Các trạng từ trong tiếng Anh IELTS

Mặc dù chỉ là điểm ngữ pháp nhỏ, nhưng khi tham gia kì thì IELTS, bạn lại rất dễ mất điểm vì trạng từ chỉ tần suất, đặc biệt là trong phần thi nghe. Vì vậy, bạn nên thống kê những trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong IELTS, vị trí của chúng trong câu, dạng bài tập nào thường yêu cầu kĩ năng trong việc nhận biết loại trạng từ này,… Chuẩn bị thật kĩ trước mọi kì thi là điều không hề thừa thãi chút nào. Hiểu được điều đó, JES đã giúp các bạn tổng hợp những trạng từ thông dụng trong IELTS, hãy cùng theo dõi nhé!

Trạng từ chỉ tần suất, tiếng Anh là adverbs of frequency, là một trong những dạng của trạng từ trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động.
Ví dụ:

  • He always late for school. [Anh ấy lúc nào cũng đi học trễ]
  • My mom usually drives me to school. [Mẹ tôi thường chở tôi tới trường]
  • I rarely go to the beach. [Tôi hiếm khi đi biển]
  • I never go to cinema. [Tôi không bao giờ đi rạp chiếu phim cả]

Thực tế, tất cả những trạng từ chỉ tần suất bạn đã học đều có thể xuất hiện trong bài thi IELTS. Vì đây là một bài kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh, chứ không phải bài thi chấm điểm dựa trên kết quả của việc học thuộc lòng, nên JES hoàn toàn không khuyến khích các bạn “học tủ” cho dù chỉ là một điểm ngữ pháp nhỏ. Tuy vậy, để giúp các bạn tiết kiệm thời gian hơn, JES cũng đã tổng hợp lại một số trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong bài nghe và bài đọc, các bạn cũng có thể áp dụng các trạng từ này trong bài nói và bài viết để câu nói, câu văn trôi chảy, tự nhiên hơn.
Dưới đây là hình ảnh những trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong IELTS:

Nhìn chung, trạng từ chỉ tần suất xuất hiện ở 3 vị trí sau:

  • Trạng từ tần suất đứng sau động từ to be. Ví dụ: He is always late for school.
  • Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường. Ví dụ: I usually visit my grandparents.
  • Trạng từ tần suất đứng giữa trợ động từ và động từ chính. Ví dụ: I have never been abroad.

Mong rằng qua bài viết này, các bạn đã thu thập được thêm kiến thức hữu ích cho kì thi IELTS sắp tới của mình. Nếu bạn muốn biết thêm về trạng từ chỉ tần suất và làm bài tập để hiểu rõ điểm ngữ pháp này hơn thì có thể tham khảo bài viết được đính kèm dưới đây nhé!
Xem thêm: Trạng từ chỉ Tần suất [Adverb of frequency] trong tiếng Anh- Định nghĩa, bài tập

Chắc hẳn với nhiều bạn học tiếng Anh, đặc biệt là các bạn học ôn thi IELTS đều không lạ lẫm với trạng từ. Sử dụng trạng từ sẽ giúp bạn diễn đạt ý nói hay và dễ được đánh giá cao từ ban giám khảo. Bài viết Adverb Key – Sử dụng trạng từ trong bài thi IELTS sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng trạng từ hiệu quả.

A. Adverb – Trạng từ là gì?

Trạng từ là loại từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu nhằm cung cấp thêm thông tin về nơi chốn, thời gian, cách thức,…

B. Các loại trạng từ

1. Trạng từ tần suất

Cho biết tần suất xảy ra của sự việc, trả lời cho câu hỏi “how often” trong thi IELTS Speaking: always, usually, frequently,…

VD:

Q. How often do you contact your friends?

A: I usually contact my friends by phone or email if they are far from me[…]

2. Trạng từ cách thức

Trả lời cho câu hỏi “how”: increasingly, drastically, gradually,… Bạn có thể sử dụng chúng để mô tả xu hướng tăng giảm trong Writing Task 1

VD: In 2005 the number of foreign visitors has increased drastically.

Xem chi tiết: Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing Task 1

3. Trạng từ thời gian

Trạng từ thời gian cho biết sự việc xảy ra vào thời điểm nào, tức là trả lời cho câu hỏi “when”: soon, then, today, before,…; có thể sử dụng cho cả IELTS Speaking và Writing.

VD: [Speaking P.2] Today I’m going to tell you about my first trip by myself.

4. Trạng từ nơi chốn

Nhằm trả lời cho câu hỏi “where” cho biết nơi sự việc xảy ra: outside, upstair, somewhere, anywhere…

VD: [Speaking]

Q. Where would you like to travel in the future?

A: Well, I want to go everywhere, but one particular place, which comes to my mind, is Japan

5. Trạng từ mức độ

Cho biết mức độ ít nhiều, trả lời cho câu hỏi “how much”. Trong phần thi Speaking, bạn có thể sử dụng chúng để đánh giá mức độ một vấn đề.

VD: [Speaking] I think it was quite impossible in the pre-internet era. 

6. Trạng từ nhận xét, quan điểm

Trạng từ này bổ nghĩa cho cả câu sẽ nói cho chúng ta biết về quan điểm của người nói về hành động, sự kiện: clearly, obivously, certainly…

VD: It can be clearly seen that Japan is the largest exporter of cars. [Task 1]

7. Trạng từ quan hệ

Các trạng từ quan hệ là where, whenwhy có thể được sử dụng để nối câu , mệnh đề. 

VD: [Speaking]

Q: Where do you live?

A: The area where I live is in the north of the city center.

8. Trạng từ nghi vấn

Why, where, how when là các trạng từ nghi vấn, đặt ở đầu các câu hỏi

VD: How can you come here?

C. Cách thành lập trạng từ

  • Hầu hết các trạng từ được thành lập bằng cách thêm đuôi “-ly” vào sau tính từ

VD: cheap → cheaply

  • Các tính từ kết thúc bằng “-y” bạn cần đổi thành “-i” và thêm đuôi “ly”

VD: easy → easily

  • Nếu các tính từ kết thúc bằng –able, -ible, hoặc –le thì chúng ta cần đổi đuôi –e và thêm đuôi –y

VD: probable → probably

  • Tính từ đuôi –ic bạn phải thêm –ally, ngoại trừ: public publicly

VD: basic → basically

  • Một số trạng từ giữ nguyên cấu trúc như tính từ: early, fast, hard, high, late, near, straight,…
  • Well là trạng từ của tính từ good

VD: [Task 1] US adolescents prefers cars but their preference for motorbikes is higher than that of the UK. However, less percentage of American youngsters prefers riding bicycles, only one out of ten.

VD: We decided to eat something in the hotel’s restaurant. Then we headed out to the beach

2. Vị trí giữa câu

Trạng từ có thể ở vị trí giữa câu, trước động từ chính

Nếu động từ chính là “be” thì trạng từ sẽ ở sau động từ.

Và trạng từ đứng sau trợ động từ đầu tiên khi có nhiều hơn một trợ động từ.

VD: [Speaking]

Q. Have you ever been in very cold weather?

A: Well, I have to say I have never been in very cold weather

VD: [Task 1] Overall, the market for robotics will significantly progress in the coming years.

3. Vị trí cuối câu

VD: [Task 1] As is obvious, the internet subscribers in Vietnam increased steadily.

VD: My parents met by chance in Paris.

VD: It rained quite heavily yesterday.

E. Lỗi sai hay mắc ở trạng từ

Các bạn học tiếng Anh thường sử dụng sai tính từ và trạng từ, đặc biệt là Task 1 miêu tả xu hướng tăng giảm.

VD:

The price of coffee rose significantly in 1995 = There was a significant rise in the price of coffee in 1995.

Trong câu trên, “significantly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ quá khứ “rose”, còn “significant” là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “rise”.

Nếu bạn muốn bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại danh từ, bạn sử dụng tính từ. Còn dùng trạng từ nếu bổ nghĩa cho những loại từ khác.

F. Bài tập

Hoàn thành Task 1 IELTS Writing dưới đây

The line graph shows the percentages of American men and women who remained unmarried. The statistical data is presented from 1990 to 2010 and it [clear] indicates that the proportion of such Americans [gradual] increased over the period and unmarried men’s ratio was higher than that of women.

According to the illustration, more than one quarter adult males and one-fifth females were unmarried in 1990. This proportion [slight] increased in the next decade when more than 25% male and 21% female were unmarried. The proportion of this single men and women in next five years rose at a higher pace. Afterwards, the unmarried population in the USA surged more [rapid]. Between 2008 and 2010 the ratio [significant] increased. After 2008, around 30% US males remained unmarried while the proportion of unmarried females was slightly less than that, [rough] 24%.

In summary, unmarried adult males’ ratio in America was higher than that of females and not marrying is a trend that accelerated [noticeable] faster from 2008 to 2010.

Đáp án

  1. Clearly
  2. Gradually
  3. Slightly
  4. Rapidly
  5. Significantly
  6. Roughly
  7. Noticeably

IELTS Vietop mong rằng bài viết Adverb Key – Sử dụng trạng từ trong bài thi IELTS trên đây đã giúp các bạn hiểu khái niệm và cách sử dụng trạng từ. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong mọi kỳ thi! 

Các trạng từ trong tiếng Anh IELTS

Trạng từ mô tả mức độ thay đổi Ielts Writing Task 1

Ielts Writing Task 1 là dạng bài cung cấp hình ảnh minh hoạ về bảng biểu, và yêu cầu bạn viết một bài văn ít nhất 150 từ để miêu tả bảng biểu đó. Bởi thế, chúng ta cần chăm chỉ bổ sung cho mình vốn từ vựng so sánh số liệu, miêu tả xu hướng. Các bạn có biết rằng, có tới hơn 20 trạng từ mô tả mức độ thay đổi của xu hướng?

Bài viết này sẽ mang tới cho bạn thông tin đầy đủ về danh sách các trạng từ mô tả mức độ thay đổi của xu hướng, giúp bạn đa dạng hoá từ vựng trong bài viết của mình, ăn điểm lexical resource – vốn chiếm 25% số điểm bài thi. Phần cuối của bài viết chia sẻ mẹo để ghi nhớ các trạng từ này, giúp bạn vượt khỏi nỗi sợ “bí từ” dưới áp lực cặng thẳng trong phòng thi.

Bạn có thể xem thêm Chiến thuật chinh phục Ielts Writing Task 1 và Động từ và danh từ mô tả sự biến động – Từ vựng Ielts Writing Task 1.

Điểm khác biệt của Bảng Trạng từ mô tả mức độ thay đổi của xu hướng do eJOY biên soạn

Thay vì đưa ra cho bạn một danh sách một loạt các trạng từ với nghĩa của chúng, mình đã khá kỳ công tổng hợp thêm các thông tin cần thiết khác, đặc biệt là phần ví dụ sử dụng từ. Đặt từ trong ngữ cảnh sử dụng cụ thể sẽ giúp bạn nhận ra được sự khác biệt về sắc thái giữa các trạng từ này, đồng thời ghi nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Bảng bao gồm:

Nếu các bạn chỉ biết viết từ mà không biết cách phát âm, bạn sẽ quên từ rất nhanh và  không thể sử dụng được từ trong các tình huống giao tiếp hay thuyết trình. Đó quả là một sự lãng phí.

Khi học từ mới tiếng Anh, chúng ta thường có thói quen chỉ tra từ điển để hiểu nghĩa tiếng Việt của từ. Đây là một thói quen vô cùng sai lầm, vì nó sẽ khiến chúng ta học tiếng Anh theo lối tư duy tiếng Việt. Điều này sẽ là cản trở lớn trong việc ghi nhớ từ vựng và biết cách sử dụng từ.

Đôi khi đọc xong nghĩa tiếng Anh chúng ta vẫn không hiểu được nghĩa của từ. Lúc ấy chính là lúc nghĩa tiếng Việt phát huy phần nào tác dụng của nó.

Lưu ý là tiếng Việt và tiếng Anh là hai ngôn ngữ khác nhau, gắn với hai nền văn hoá khác nhau. Bởi vậy, để hiểu trọn vẹn nghĩa của từ và sử dụng từ một cách thành thạo, các bạn nên nắm vững cả nghĩa tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt.

Các trạng từ trong tiếng Anh IELTS
Ngôn ngữ gắn liền với văn hoá
Nguồn: Unsplash

Cột tính từ tương ứng cung cấp các tính từ tương ứng với trạng từ mô tả mức độ của sự thay đổi, giúp các bạn có thể linh hoạt trong việc thay đổi các cấu trúc câu, khiến bài viết đa dạng, phong phú hơn. 

cuối cùng chính là ví dụ về cách đặt câu với từ. Phần này giúp các bạn biết được cách sử dụng từ đúng cấu trúc ngữ pháp và phù hợp với văn phong của người bản xứ. Vì vậy, đừng bỏ qua thông tin quan trọng này nhé.

Cột cuối cùng chính là ví dụ về cách đặt câu với từ. Phần này giúp các bạn biết được cách sử dụng từ đúng cấu trúc ngữ pháp và phù hợp với văn phong của người bản xứ. Vì vậy, đừng bỏ qua thông tin quan trọng này nhé.

Trạng từ mô tả mức độ thay đổi của xu hướng

Mức độ thay đổi Số thứ tự Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Tính từ tương ứng Ví dụ
Very extensive change 1 sharply UK /ˈʃɑːp.li/

US /ˈʃɑːrp.li/

in a way that is sudden and very noticeable [một cách] rõ nét, [một cách] sắc nét sharp rise/fall sharply

1) Inflation has risen sharply.

2) Dealer sales fell sharply in August.

2 dramatically UK /drəˈmæt.ɪ.kəl.i/ US /drəˈmæt̬.ɪ.kəl.i/ suddenly or obviously đáng kể dramatic The economic power of many Asian countries has grown dramatically in recent years.
3 enormously UK /ɪˈnɔː.məs.li/ US /əˈnɔːr.məs.li/ extremely or very much vô cùng, hết sức enormous The currency had been enormously inflated: the paper dollar was worth only 34 cents; gold was at $280/ounce.
4 tremendously UK /trəˈmendəsli/

US /trəˈmendəsli/

extremely; very much rất lớn, bao la, to lớn tremendous a tremendously expensive house
5 steeply UK /ˈstiːp.li/

US /ˈstiːp.li/

suddenly and by a large amount một cách mạnh, nhanh với số lượng lớn steep rise/climb/increase steeply
Companies are cutting back at a time when costs are rising steeply.
6 strikingly UK /ˈstraɪ.kɪŋ.li/

US /ˈstraɪ.kɪŋ.li/

in a way that attracts attention by reason of being unusual, extreme, or prominent. nổi bật, đập vào mắt, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm; đáng chú ý, gây ấn tượng striking ‘the stories strikingly illustrate the creative power of the imagination’
Extensive change 7 remarkably UK /rɪˈmɑː.kə.bli/

US /rɪˈmɑːr.kə.bli/

used for emphasizing how surprising or unusual something is đáng chú ý, đáng để ý remarkable It is a remarkably noisy and crowded city.
8 considerably UK /kənˈsɪd.ər.ə.bəli/

US /kənˈsɪd.ɚ.ə.bəli/

by a notably large amount or to a notably large extent; greatly. đáng kể, lớn, nhiều considerable ‘things have improved considerably over the last few years’
9 significantly UK /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt.li/

US /sɪɡˈnɪf.ə.kənt.li/

in a way that is easy to see or by a large amount tới một mức độ quan trọng hoặc to lớn; đáng kể significant Employment levels are unlikely to rise significantly before the end of next year.
10 substantially UK /səbˈstæn.ʃəl.i/

US /səbˈstæn.ʃəl.i/

to a large degree về thực chất, về căn bản/ lớn, đáng kể substantial House prices have risen substantially over the last six months.
11 relatively UK /ˈrel.ə.tɪv.li/ US /ˈrel.ə.t̬ɪv.li/ Regarded in comparison with something else rather than absolutely;  quite tương đối/ khá, vừa phải relative ‘the site was cheap and relatively clean’
Average change 12 noticeably UK /ˈnəʊ.tɪ.sə.bəli/

US /ˈnoʊ.t̬ɪ.sə.bəli/

in a way that is easy to see or notice; clearly or definitely đáng lưu ý, đáng quan tâm noticeable Her hand was shaking noticeably.
13 markedly UK /ˈmɑːkɪdli/

US /ˈmɑːrkɪdli/

in a way that is easy to notice rõ ràng; rõ rệt marked This year’s sales have risen markedly.
14 moderately UK /ˈmɒdərətli/

US /ˈmɑːdərətli/

to an average extent; fairly but not very ở một mức độ vừa phải; không nhiều lắm; trầm lặng moderate a moderately successful career/ She only did moderately well in the exam.
Small change 15 slightly UK /ˈslaɪtli/

US /ˈslaɪtli/

a little nhỏ; ở một mức độ không đáng kể slight The pound rose slightly against the dollar today, then settled at $1.53.
16 partly UK /ˈpɑːt.li/

US /ˈpɑːrt.li/

to some degree, but not completely đến chừng mực nào đó, phần nào (không toàn bộ) partial The hot weather is partly to blame for the water shortage.
17 hardly UK /ˈhɑːd.li/

US /ˈhɑːrd.li/

only just; almost not: hầu như không Hardly a day passes that I don’t think about it.
18 minimally UK /ˈmɪnɪməli/

US /ˈmɪn·ə·mə·li/

to a small degree rất nhỏ; tối thiểu minimal We specialize in organic and minimally processed foods.
19 barely UK /ˈbeə.li/

US /ˈber.li/

just; certainly not more than (a particular amount, age, time, etc.) vừa đủ/ hầu như không Barely 50% of the population voted.
20 scarcely UK /ˈskeəsli/

US /ˈskersli/

only just; almost not chỉ vừa mới; vừa vặn/ hầu như không I was scarcely able to move my arm after the accident.
21 marginally UK /ˈmɑː.dʒɪ.nəl.i/ US /ˈmɑːr.dʒɪ.nəl.i/ slightly nhẹ marginal marginally more expensive

Nguồn từ vựng tham khảo:

  • Cambridge
  • Oxford
  • Oxford Learners’ Dictionaries

Để có thể làm chủ các từ vựng này, các bạn cần :

  • ghi chép lại từ vựng vào sổ từ
  • tập đặt câu với từ vựng
  • nhắc lại việc học từ hàng ngày cho đến khi thành thạo

Tuy nhiên, quá trình này đối với một số bạn lại không hề đơn giản. Lý do có thể là bận bịu với công việc không có thời gian, hay chán nản vì không biết khi nào mới kết thúc quá trình ghi ghi chép chép tẻ nhạt.

Mình sẽ chia sẻ với bạn 1 mẹo nhỏ của mình. Với sự phát triển của công nghệ ngày nay, chúng mình hoàn toàn có thể làm được những bước trên chỉ với 1 click chuột.

3 bước học từ vựng Ielts của mình như sau:

  • B1 – Tải ứng dụng công nghệ học từ vựng eJOY eXtension
  • B2 – Chọn từ vựng mới, click đúp hoặc bôi đen từ để tra nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt.
  • B3 – Lưu từ vựng theo nghĩa phù hợp để ôn luyện
  • B4 – Chơi game với từ vựng nhiều lần.
Các trạng từ trong tiếng Anh IELTS
Cách tra và lưu từ bằng eJOY extension

Điểm đặc biệt ở đây là mình không phải bận tâm tính toán xem khi nào mới phải học lại từ vựng đó hoặc lúc nào mình mới thành thạo từ mà không cần ôn lại. Ứng dụng eJOY đã làm việc đó thay mình dựa trên thuật toán Lặp lại ngắt quãng được cải tiến. Theo đó, từ vựng học ngày hôm nay xong, sẽ bị quên dần theo thời gian. Giải pháp cần làm là nhắc lại từ vựng vào đúng lúc chuẩn bị quên từ. Và eJOY chủ động báo cho mình mỗi ngày, hôm nay phải học từ gì.

Các trạng từ trong tiếng Anh IELTS
eJOY nhắc bạn từ vựng cần học mỗi ngày

Chưa hết, eJOY còn liên kết với các video từ Youtube có chứa từ vựng mình đang học nên mình được chơi game với từ ở ngay chính bối cảnh thực tế mà người Mỹ sử dụng.

Các trạng từ trong tiếng Anh IELTS
Chơi game học từ vựng

Trăm hay không bằng một thấy, bạn hãy tự mình trải nghiệm xem nhé. Hãy tải ứng dụng và sử dụng miễn phí ở dưới.

Đừng quên để lại comment cho mình nếu bạn có bất kỳ câu hỏi gì về việc học từ vựng Ielts.

Chúc bạn học vui!

Tải eJOY Miễn Phí