Cách kê khai thuế cho địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

Cục Thuế TP. Hà Nội trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Điều 4, Điều 5 Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 3/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Tại Khoản 1 Điều 10 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

"Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công

Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại Khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:

1. Lệ phí môn bài

a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi…".

Căn cứ Khoản 1 Điều 11 quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

"Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:

1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

… k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh".

Căn cứ Phụ lục II: Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế (ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/năm 2021 của Bộ Tài chính).

STT

Mẫu số

Tên hồ sơ, mẫu biểu

VIII. Mẫu biểu hồ sơ khai lệ phí môn bài

67

01/LPMB

Tờ khai lệ phí môn bài

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty của ông Quang có trụ sở tại TPHCM, trong năm 2021 có thành lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố khác trụ sở chính thì:

- Về đăng ký thuế: Hiện nay, theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 3/12/2020 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 17/1/2021) không có quy định về cấp mã số thuế 13 số cho địa điểm kinh doanh.

- Về lệ phí môn bài: Công ty thực hiện khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh tại cơ quan thuế nơi có địa điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 và Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là tờ khai lệ phí môn bài mẫu 01/LPMB ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính nêu trên.

Đề nghị ông Quang nghiên cứu hướng dẫn nêu trên và căn cứ thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện đúng quy định. Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị ông cung cấp hồ sơ, tài liệu cụ thể và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.

Cách kê khai thuế cho địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

Theo Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019:

“...3. Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở. Trường hợp người nộp thuế hạch toán tập • trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bố nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này...”

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

“1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính: trướcác trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:

…”

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 37/2017/TT-BTCtrường hợp Công ty có trụ sở tại tỉnh A, có thành lập địa điểm kinh doanh tại các tỉnh thành phố khác trụ sở chính thì:

- Về đăng ký thuế : Hiện nay, theo Thông tư 105/2020/TT-BTC không có quy định về cấp mã 13 số cho địa điểm kinh doanh (có hiệu lực từ ngày 17/01/2021)

- Về lệ phí môn bài: Công ty Khai lệ phí môn bài tại nơi có địa điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

 - Về thông báo phát hành hóa đơn: Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 37/2017/TT-BTC.

- Về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng: Trường hợp Công ty có hoạt động kinh doanh ở nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Trung Tài

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Cục Thuế TP. Hà Nội trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Điều 4, Điều 5 Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 3/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Tại Khoản 1 Điều 10 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

"Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công

Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại Khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:

1. Lệ phí môn bài

a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi…".

Căn cứ Khoản 1 Điều 11 quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

"Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:

1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

… k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh".

Căn cứ Phụ lục II: Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế (ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/năm 2021 của Bộ Tài chính).

STT

Mẫu số

Tên hồ sơ, mẫu biểu

VIII. Mẫu biểu hồ sơ khai lệ phí môn bài

67

01/LPMB

Tờ khai lệ phí môn bài

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty của ông Quang có trụ sở tại TPHCM, trong năm 2021 có thành lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố khác trụ sở chính thì:

- Về đăng ký thuế: Hiện nay, theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 3/12/2020 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 17/1/2021) không có quy định về cấp mã số thuế 13 số cho địa điểm kinh doanh.

- Về lệ phí môn bài: Công ty thực hiện khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh tại cơ quan thuế nơi có địa điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 và Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là tờ khai lệ phí môn bài mẫu 01/LPMB ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính nêu trên.

Đề nghị ông Quang nghiên cứu hướng dẫn nêu trên và căn cứ thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện đúng quy định. Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị ông cung cấp hồ sơ, tài liệu cụ thể và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.

Chinhphu.vn