Cách kiểm tra lịch sử máy in

Cho thuê máy in tại vĩnh phúc và các tỉnh thành đang dần phát triển mạnh. Hãy để khách hàng nắm vững kiến thức khi in. Mặc dù bạn có thể xem các lệnh in được xếp hàng đợi gần đây trong hàng đợi của máy in, nhưng nó không cung cấp bản ghi đầy đủ về các lệnh in được in gần đây. Để đăng nhập lịch sử của tất cả các lệnh in trong Windows, trước tiên bạn phải kích hoạt đăng nhập vào thư mục PrintService của Trình quản lý Sự kiện. Lịch sử in của bạn chỉ có sẵn trong Trình quản lý sự kiện cho các lệnh in được nhận sau khi bạn đã kích hoạt tính năng ghi nhật ký. Bạn có thể mở hàng đợi in cho một máy in cụ thể trong Thiết bị và Máy in.

Cách kiểm tra lịch sử máy in

Cách xem lịch sử in gần đây trên máy tính

Mặc dù bạn có thể xem các lệnh in được xếp hàng đợi gần đây trong hàng đợi của máy in, nhưng nó không cung cấp bản ghi đầy đủ về các lệnh in được in gần đây. Để đăng nhập lịch sử của tất cả các lệnh in trong Windows, trước tiên bạn phải kích hoạt đăng nhập vào thư mục PrintService của Trình quản lý Sự kiện. Lịch sử in của bạn chỉ có sẵn trong Trình quản lý sự kiện cho các lệnh in được nhận sau khi bạn đã kích hoạt tính năng ghi nhật ký. Bạn có thể mở hàng đợi in cho một máy in cụ thể trong Thiết bị và Máy in.

Bước 1: Nhấn “Windows” để mở Windows Start, gõ “Run” và sau đó nhấn “Enter”. Xóa bất kỳ văn bản nào xuất hiện trong trường bên cạnh “Mở”.

Bước 2: Nhập “eventvwr.msc” vào trường bên cạnh “Open” và sau đó nhấp vào nút “OK” để mở Event Viewer.

Bước 3 : Chọn | “Nhật ký ứng dụng và dịch vụ” | “Microsoft” | “Windows” | “PrintService” |. Thư mục PrintService chứa các điều khiển quản trị và điều hành cho các dịch vụ in trong Windows.

Bước 4: Nhấp chuột phải vào “Operational” và sau đó chọn “Enable Log”. Lệnh này cho phép đăng nhập tất cả các lệnh in trong tương lai và có thể được xem bất cứ lúc nào bằng cách trở lại thư mục PrintService trong Event Viewer.

Cách 2 để xem lại ịch sử in ấn

Bước 1: Nhấn “Windows” để mở Windows Start, gõ “device and printers” và sau đó chọn “Devices and Printers” từ kết quả. Trong Windows 8.1, bạn phải chọn “Cài đặt” và sau đó “Thiết bị và Máy in”.

Bước 2: Nhấp chuột phải vào máy in mà bạn muốn xem các lệnh in cho và sau đó chọn “See What ‘s Printing.” Cửa sổ hàng đợi in sẽ mở ra cho máy in đã chọn.

Bước 3: Cuộn qua danh sách các lệnh in để xem các công việc đang được xếp hàng đợi. Danh sách này chứa các công việc in sắp xếp hàng tuần chưa hoàn thành.

>>> Xem thêm: https://sites.google.com/site/thietkewebchuanseo247

  • Đặt xem trước

    Chọn hộp kiểm Xem trước khi in(Preview before printing) trên thanh Chính(Main).

  • Hoàn tất thiết lập

    Nhấp OK.
    Xem trước Canon IJ XPS sẽ bắt đầu và kết quả in sẽ hiển thị trước khi in.

  • Sửa tài liệu in và trang in

    • Kết hợp tài liệu in

      Bạn có thể kết hợp nhiều tài liệu in để tạo thành một tài liệu duy nhất. Bằng cách kết hợp nhiều tài liệu in, bạn có thể ngăn chèn các trang trống khi bạn thực hiện in hai mặt hoặc in bố cục trang.
      Từ danh sách Tên tài liệu(Document Name), chọn tài liệu sẽ kết hợp. Trên menu Sửa(Edit), chọn Kết hợp tài liệu(Combine Documents) từ Tài liệu(Documents) để kết hợp các tài liệu theo thứ tự liệt kê.
      Để chọn nhiều tài liệu in, nhấn giữ phím Ctrl và nhấp vào tài liệu sẽ kết hợp hoặc nhấn giữ phím Shift và nhấn phím mũi tên trên hoặc dưới. Bạn cũng có thể nhấp vào một vùng trống trong danh sách tài liệu và kéo chuột để chọn nhiều tài liệu.
      Khi bạn kết hợp các tài liệu, tài liệu được chọn trước khi kết hợp sẽ bị xóa khỏi danh sách và tài liệu kết hợp được thêm vào danh sách đó.
    • Thay đổi trình tự của tài liệu in hoặc trang in

      • Để thay đổi trình tự của tài liệu in, vào danh sách Tên tài liệu(Document Name), chọn tài liệu in cần di chuyển. Tiếp theo, trên menu Sửa(Edit), chọn Di chuyển tài liệu(Move Document) từ Tài liệu(Documents), và chọn mục thích hợp. Bạn cũng có thể nhấp và kéo tài liệu in để thay đổi trình tự in.
      • Để thay đổi thứ tự của trang in, nhấp vào Xem hình thu nhỏ(View Thumbnails) từ menu Tùy chọn(Option), và chọn trang in cần di chuyển. Tiếp theo, trên menu Sửa(Edit), chọn Di chuyển trang(Move Page) từ Trang(Pages), và chọn mục thích hợp. Bạn cũng có thể nhấp và kéo một trang in để thay đổi trình tự in.
    • Xóa tài liệu in và trang in

      • Để xóa tài liệu in, chọn tài liệu đích từ danh sách Tên tài liệu(Document Name) và trên menu Sửa(Edit), chọn Tài liệu(Documents) rồi Xóa tài liệu(Delete Document).
      • Để xóa một trang in, nhấp Xem hình thu nhỏ(View Thumbnails) từ menu Tùy chọn(Option) và chọn trang in sẽ bị xóa. Tiếp theo, trên menu Sửa(Edit), chọn Xóa trang(Delete Page) từ Trang(Pages).
    • Khôi phục trang in

      Bạn có thể khôi phục các trang đã bị xóa bằng tính năng Xóa trang(Delete Page).
      Để khôi phục trang, chọn hộp kiểm Xem trang đã xóa(View Deleted Pages) từ menu Tùy chọn(Option), và chọn trang sẽ khôi phục trong số các trang hình thu nhỏ được hiển thị. Sau đó từ menu Sửa(Edit) chọn Trang(Pages) rồi Khôi phục trang(Restore Page).

    Sau khi sửa tài liệu in hoặc trang in, bạn có thể thay đổi cài đặt in trên các thanh Thông tin trang(Page Information), Bố cục(Layout) và Điều chỉnh màu thủ công(Manual Color Adjustment) khi cần.

    Cách kiểm tra lịch sử máy in
    Quan trọng

    • Để hiển thị nhiều tài liệu trong danh sách, mở bản xem trước và thực hiện in lại.
    • Để đưa tài liệu in về trạng thái ban đầu trước khi được sửa trong bản xem trước, trên menu Sửa(Edit), chọn Đặt lại tài liệu(Reset Documents) từ Tài liệu(Documents).
    • Nếu tài liệu sẽ kết hợp có các cài đặt in khác nhau, thông báo có thể hiển thị.
      Kiểm tra nội dung của thông báo hiển thị trước khi kết hợp các tài liệu.
    • Nếu tài liệu sẽ được kết hợp có cỡ giấy đầu ra khác nhau và phải in hai mặt hoặc in bố cục trang, máy in có thể không cho kết quả in mong muốn đối với một số trang in nhất định.
      Kiểm tra bản xem trước trước khi in.
    • Tùy vào các cài đặt in của tài liệu in, một số chức năng có thể không khả dụng trong xem trước Canon IJ XPS.

    Cách kiểm tra lịch sử máy in
    Lưu ý

    • Bạn có thể đổi Tên tài liệu(Document Name) thành bất kỳ tên nào.
  • Thực hiện in

    Nhấp In(Print).
    Khi bạn thực hiện in, máy in sử dụng các cài đặt đã chỉ định để in dữ liệu.