Cách nhân biết định ngữ trong tiếng Hàn

Định ngữ là gì?
Định ngữ là cái bổ nghĩa cho danh từ đi kèm. Định ngữ có thể là 1 từ, 1 cụm từ, hoặc một mệnh đề.


Ví dụ:
- Cô gái xinh đẹp đang học bài. ('Xinh đẹp' là định ngữ bổ nghĩa cho 'cô gái')
- Cô gái có mái tóc màu vàng là bạn tôi. ('Có mái tóc màu vàng' là định ngữ bổ nghĩa cho 'cô gái')
- Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày tôi gặp em ('Tôi gặp em' là định ngữ bổ nghĩa cho 'ngày') Trong tiếng Hàn, ngữ pháp bị ngược so với tiếng Việt nên ban đầu sẽ có chút xíu lộn xộn khi tiếp cận. Nhưng chỉ cần nắm chắc công thức và bản chất, các bạn sẽ thấy nó rất dễ dàng. Định ngữ là thứ cực kỳ quan trọng. Không nắm được định ngữ là khỏi học tiếng Hàn. Các bạn chú ý nhé.

1/ -(으)ㄴ Định ngữ dùng với tính từ: 


Tính từ/ 이(다) + -(으)ㄴ+ N

Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người hay sự vật.
Nếu thân của tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng –은
작다 + 집 -> 작은 집 (ngôi nhà nhỏ)

Kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ

크다 +  집 -> 큰 집 (ngôi nhà to)

Nếu tính từ là dạng chứa ‘있다/없다’ thì thêm -는


맛있다  + 음식 -> 맛있는 음식 (món ăn ngon)
재미없다  + 영화 -> 재미없는 영화 (bộ phim thú vị)

Còn kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄴ vào.
길 치마 -> 긴 치마 (chiếc váy dài)

Với tính từ thì ở bất cứ thì quá khứ, hiện tại hay tương lại đều có dạng thức chung là thêm -(으)ㄴ, trong khi đó với động từ thì mỗi thì quá khứ, hiện tại, tương lại sẽ có vĩ tố định từ (định ngữ) khác nhau



2/ Định ngữ dùng với động từ: Phụ thuộc vào các thì khác nhau mà có hình thức khác nhau.

Động từ + -(으)ㄴ/ -는/ -(으)ㄹ + N: Định ngữ thì quá khứ/ hiện tại/ tương lai.



2.1 -는 Định ngữ ở thì hiện tại

Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại.

- Động từ kết thúc bằng nguyên âm hay phụ âm đều dùng với – 는.

- Động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn – 는. vào.



지금 보는 책이 뭐예요? Hiện tại cuốn sách bạn đang xem là gì thế?


좋아하는 가수가 있어요?

Bạn có ca sĩ nào mà yêu thích không?

자주 보는 TV 프로그램이 뭐예요?

Chương trình Tivi thường xem là gì?

친구들과 자주 가는 곳이 어디예요?

Chỗ mà thường đi đến với bạn là ở đâu vậy?

여기가 바로 우리가 사는 집이에요. (살다)

Đây chính là ngôi nhà chúng tôi đang sống.


2.2 Định ngữ ở thì quá khứ -(으)ㄴ

Gắn vào sau động từ, bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ/ hoặc là hành vi đó đã được hoàn thành nhưng trạng thái đó vẫn đang được duy trì.

- Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng -은- Nếu thân của động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ

- Nếu thân của động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄴ vào.



영국에서 온 마이클입니다. Tôi là Micheal đến từ nước Anh.

어제 저녁에 먹은 음식은 불고기였습니다.

Món ăn (mà chúng ta) ăn tối hôm qua là món Bulgogi.

지난번에 만든 장갑을 친구에게 선물했습니다.

Lần trước tôi đã tặng bạn đôi găng tay mà tôi tự làm .


2.3 Định ngữ ở thì tương lai -(으)ㄹ
Gắn vào sau động từ, biểu hiện sự dự đoán hoặc là một việc trong tương lai chưa xảy ra.


- Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng -을- Nếu thân của động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng -ㄹ- Nếu thân của động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄹ vào (xem như là không thay đổi).

여기가 바로 우리가 살 집이에요. (살다)

Đây chính là ngôi nhà chúng tôi sẽ sống.

내일은 할 일이 많아요.

Ngày mai có nhiều việc để làm lắm = Việc mà phải làm ngày mai, nhiều lắm.

점심에 먹을 음식을 만들었어요.

Tôi đã làm thức ăn (cái mà )sẽ ăn vào bữa trưa

Cách nhân biết định ngữ trong tiếng Hàn



Cách nhân biết định ngữ trong tiếng Hàn

Bạn phải dùng thật tốt định ngữ tiếng Hàn. Vì sao? Vì nó giúp bạn viết kéo dài bài thi Viết (쓰기) Topik, nó giúp bạn nói tiếng Hàn luột hơn hay hơn. Nhớ và dùng định ngữ tiếng Hàn không khó.

Trong bài viết này blog sẽ nhắc đến 2 nội dung:

I. 관형사: định từ hay còn gọi là hình quán từ(冠形詞) ( viết kèm cái chữ Hán gốc của nó vào nhìn cho có vẻ hàn lâm thôi ad cũng biết nó vẹo gì chữ hán đâu).

II. 관형어: định ngữ thành phần động tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

I. Đầu tiên 관형사 hình quán từ định từ là gì

관형사 – là các từ đơn lẻ đứng trước trước Danh từ nhằm bổ sung nghĩa, định lượng, định tính cho đối tượng Danh từ đó. Các 관형사  điển hình các bạn xem trong bảng:

관형사Danh từTạo thành
mới신발 giày새 신발 giày mới
옷 áo헌 옷 áo cũ
집 nhà였 집 nhà cũ
gốc, thuần khiết, tinh khiết우리말 tiếng ta, tiếng Hàn순 우리말 từ thuần Hàn
온갖 tất cả것들 cái khác온갖 것들 tất cả mọi cái
Các 관형사 khác như: , , , 이런, , , ,

II. Định nghĩa về định ngữ tiếng Hàn

1. Định ngữ là Tính từ(A)Động từ(V) đứng trước Danh từ và làm bổ nghĩa (bổ sung nghĩa, bổ sung nội dung ..) cho Danh từ ngay sau mông nó. Trước tiên phải nắm rõ cách chia định nghĩa đã.

Cách chia Động từ làm định ngữ:

ĐỘNG TỪ – ĐỊNH NGỮ
 Có patchimKhông có patchim
Quá khứV + 은V + ㄴ
Hiện tạiV + 는V + 는
Tương laiV + 을V + ㄹ

Ví dụ:

먹다: Ăn (Có patchim)사다: Mua (không có patchim)
먹은 빵: Cái bánh mì đã ăn.산 마스크 cái khẩu trang đã mua
먹는 빵: Cái bánh mì đang ăn.사는 마스크 cái khẩu trang đang mua
먹을 빵: Cái bánh mì sẽ ăn.살 마스크 cái khẩu trang sẽ mua

Trường hợp cá biệt:

Nếu động từ có patchim là (ㄹ) thì coi như động từ không có patchim : ( moá có chim coi như không có bất cmn lực.

Ví dụ: 살다: Sống → 산 집: nhà đã từng ở / 사는 집: nhà đang ở / 살 집: nhà sẽ(sắp) ở.

Cách chia Tính từ làm định ngữ:

TÍNH TỪ – ĐỊNH NGỮ
Không có patchimCó patchim
A + ㄴA + 은

Ví dụ

(A + ㄴ) 따뜻하다: ấm áp → 따뜻한 나라: đất nước ấm áp.

(A + 은) 작다 nhỏ bé → 작은 돈: số tiền nhỏ, ít

Trường hợp cá biệt: các tính từ có patchim là (ㅂ) thì chia qua dạng 아.어 rồi coi như không có patchim nhé. Kiểu 더럽다 → 더러워, 새롭다 → 새로워 [..]

더럽다: bẩn, dơ → 더러운 손: bàn tay bẩn.

새롭다: mới → 새로운 영화: bộ phim mới.

Đó định ngữ tiếng Hàn cũng chỉ có vậy, nhưng các bạn hãy luyện tập để có thói quen xấu là hay dùng định ngữ tiếng Hàn mới được nó sẽ giúp các bạn viết văn hay viết 쓰기 topik tốt hơn. Bạn xem ví dụ bên dưới về cách kéo câu – xin thêm giấy.

Câu Gốc: 글로벌 시대는 인재가 요구된다. Thời đại toàn cầu hoá đòi hỏi nhân tài

(Định ngữ cho 새로운 인재가)

→ 글로벌 시대는 새로운 인재가 요구된다. Thời đại toàn cầu hoá đòi hỏi nhân tài (tài năng) mới.

( Định ngữ sâu hơn nữa 창의성을 갖추다 + 새로운 인재가)

→ 글로벌시대는 창의성을갖춘 새로운인재가 요구된다. Thời đại toàn cầu hoá đòi hỏi nhân tài mới có sở hữu cái sự sáng tạo.

(Định ngữ cho 경쟁이치열한 글로벌시대 )

경쟁이치열한 글로벌시대는 창의성을갖춘 새로운인재가 요구된다. Thời đại toàn cầu hoá cạnh tranh khốc liệt này đòi hỏi nhân tài mới có sở hữu cái sự sáng tạo.

Bây giờ nếu có thời gian các bạn luyện tập thế này. Cầm 1 bảng danh sách tính từ hoặc động từ tiếng Hàn rồi tự nghĩ ra các câu định ngữ – sơ cấp thì chỉ cần chia thành định ngữ ghép với danh từ nào đó thôi, cao cấp hơn thì tự đặt câu dài. Tài liệu tận răng cho các bạn xem 450 Động từ tiếng Hàn, TOP 167 Tính từ tiếng Hàn.

OK bài khá là dài rồi, dừng tại đây đi cắt cỏ cho bò kiếm tiền đã, thấy bài có ích thì đừng quên kéo xuống đánh giá bài 3.4 sao gì đó cho ad nha không đánh giá coi như xem chùa : ( buồn hey gõ phím muốn gãy ngón tay.