Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ngày gửi: 28/03/2020 lúc 11:31:12

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật đấu thầu năm 2013

– Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH

2. Nội dung giải đáp:

Mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH là mức tối đa, đã bao gồm tiền lương của những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ làm việc hưởng nguyên lương theo quy định của Bộ luật Lao động; chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân thuộc trách nhiệm của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.

Mức lương này không bao gồm chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có), chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác để đảm bảo chuyên gia tư vấn thực hiện nhiệm vụ.

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức lương của chuyên gia tư vấn áp dụng:

Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:

1. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.

2. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.

3. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

4. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.”

 Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

Như bạn đang trình bày “có được hiệu chỉnh các lương chuyên gia vượt mức lương trong Thông tư 02/2015/TT – BLĐTBXH”, thì căn cứ nội dung nêu trên, mức lương chuyên gia ấn định theo mức tối đa.

Tuy nhiên, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương. Bên bạn cần lưu ý đây là cơ sở lập dự toán và quyết định mức lương khi lập không thực hiện hiệu chỉnh theo Điều 17 Nghị định 63/2014/NĐ – CP.

”2. Hiệu chỉnh sai lệch:

a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch;

Trường hợp trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.”

Như vậy, căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu xác định mức lương phù hợp làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Việc trả lương đối với chuyên gia tư vấn được căn cứ nội dung hợp đồng tư vấn đã ký kết giữa chuyên gia tư vấn và nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, khối lượng, chất lượng công việc chuyên gia hoàn thành và quy chế trả lương của đơn vị.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, điều chỉnh dự toán gói thầu và xử lý tình huống trong đấu thầu do thay đổi mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật đấu thầu, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Áp dụng mức lương chuyên gia trong gói thầu dịch vụ tư vấn. Quy định về lương chuyên gia trong hồ sơ đề xuất về tài chính. Mức lương chuyên gia trong gói thầu dịch vụ tư vấn là bao nhiêu?

Khái niệm về đấu thầu được ghi nhận trong Luật Đấu thầu năm 2013. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

Mục tiêu của hoạt động đấu thầu nhằm đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình đấu thầu để có thể lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế. Hoạt động đấu thầu chỉ có thể vận hành hiệu quả trong một môi trường cạnh tranh thực sự. Luật đấu thầu là công cụ quan trọng nhất để Nhà nước quản lý và kiểm soát hoạt động đấu thầu, lần đầu tiên được ban hành năm 2005. Tuy nhiên, do có nhiều bất cập thực thi nên được thay thế bằng Luật Đấu thầu năm 2013, được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2013, gồm 13 chương, 96 điều, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

Bài viết dưới đây, đội ngũ các chuyên viên pháp lý đấu thầu, luật sư Luật Dương Gia sẽ phân tích, làm rõ các quy định của pháp luật về mức lương chuyên gia trong gói thầu dịch vụ tư vấn theo Luật đấu thầu năm 2013 và Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015.

Thứ nhất, gói thầu dịch vụ tư vấn

Dịch vụ tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm:

– Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc.

– Khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường.

– Khảo sát, lập thiết kế, dự toán.

– Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

– Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

– Thẩm tra, thẩm định.

– Giám sát.

– Quản lý dự án.

– Thu xếp tài chính.

– Kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ.

– Các dịch vụ tư vấn khác.

Thứ hai, mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động – Tiền lương, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước như sau:

Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước sau đây viết gọn là chuyên gia tư vấn làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:

  • Mức 1 là tối đa 40.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với các vị trí chuyên gia tư vấn sau đây:

– Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên.

– Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên.

– Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.

  • Mức 2 là tối đa 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với các vị trí chuyên gia tư vấn sau đây:

– Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm.

– Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm.

– Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.

  • Mức 3 là tối đa 20.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với các vị trí chuyên gia tư vấn sau đây:

– Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm.

– Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm.

  • Mức 4 là tối đa 15.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:

– Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm.

– Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm.

Trường hợp cần thiết, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương quy định tại quy định trên đây.

Thứ ba, mức lương theo tuần, theo ngày và theo giờ của chuyên gia tư vấn

Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian đối với gói thầu sử dụng vốn nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điều 1 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

Mức lương theo tuần áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 6 ngày trở lên nhưng không đủ một tháng được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này nhân với 12 tháng, chia cho 52 tuần và nhân với hệ số 1,2.

Mức lương theo ngày áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 8 giờ trở lên nhưng không đủ 6 ngày, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này chia cho 26 ngày và nhân với hệ số 1,3.

Mức lương theo giờ áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc dưới 8 giờ, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này chia cho 26 ngày, chia cho 8 giờ và nhân với hệ số 1,3.

TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

Tóm tắt câu hỏi:

Cho tôi hỏi: Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 có Quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước, vậy khi đấu thầu dịch vụ tư vấn, trong công tác chấm thầu HSĐX tài chính có được hiệu chỉnh các lương chuyên gia vượt mức lương trong quy định của thông tư 02 nói trên không?

Luật sư tư vấn:

1. Cơ sở pháp lý:

– Luật đấu thầu năm 2013

– Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH

2. Nội dung giải đáp:

Mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH là mức tối đa, đã bao gồm tiền lương của những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ làm việc hưởng nguyên lương theo quy định của Bộ luật Lao động; chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân thuộc trách nhiệm của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.

Mức lương này không bao gồm chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có), chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác để đảm bảo chuyên gia tư vấn thực hiện nhiệm vụ.

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức lương của chuyên gia tư vấn áp dụng:

Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:

1. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.

2. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.

3. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

4. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.”

Cách tính chi phí lương chuyên gia

 Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

Như bạn đang trình bày “có được hiệu chỉnh các lương chuyên gia vượt mức lương trong Thông tư 02/2015/TT – BLĐTBXH”, thì căn cứ nội dung nêu trên, mức lương chuyên gia ấn định theo mức tối đa.

Tuy nhiên, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương. Bên bạn cần lưu ý đây là cơ sở lập dự toán và quyết định mức lương khi lập không thực hiện hiệu chỉnh theo Điều 17 Nghị định 63/2014/NĐ – CP.

‘2. Hiệu chỉnh sai lệch:

a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch;

Trường hợp trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.’

Như vậy, căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu xác định mức lương phù hợp làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Việc trả lương đối với chuyên gia tư vấn được căn cứ nội dung hợp đồng tư vấn đã ký kết giữa chuyên gia tư vấn và nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, khối lượng, chất lượng công việc chuyên gia hoàn thành và quy chế trả lương của đơn vị.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, điều chỉnh dự toán gói thầu và xử lý tình huống trong đấu thầu do thay đổi mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật đấu thầu, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Gói thầu hỗn hợp là gì? Gói thầu hỗn hợp có tên trong tiếng Anh là gì? Quy trình đấu thầu gói thầu hỗn hợp?

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Gói thầu phi tư vấn, gói thầu xây lắp và gói thầu hàng hóa là gì?

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 305/BXD-KTXD về việc chi phí thuê chuyên gia tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn do Bộ Xây dựng ban hành

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 746/BNN-TC về mức lương chuyên gia tư vấn trong nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 5368 BKH/KTĐN ngày 27/08/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xác nhận chuyên gia tư vấn làm việc cho dự án của WB

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 6262 BKH/KTĐN ngày 1/10/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xác nhận chuyên gia tư vấn làm việc cho dự án vay vốn ADB

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1799/TCT-TNCN của Tổng Cục thuế về việc thủ tục kê khai, nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao của các cá nhân người Việt Nam và chuyên gia tư vấn nước ngoài làm việc cho các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (TCPCPNN)

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2219/BNN-HTQT về làm việc với chuyên gia tư vấn và chia sẻ thông tin liên quan tới dịch bệnh mới nổi ở động vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 168/BXD-KTXD về chuyên gia tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4547/LĐTBXH-LĐTL về tiền lương của chuyên gia tư vấn trong nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Công an huyện Ba Vì ở đâu? Địa chỉ liên hệ công an huyện Ba Vì, TP Hà Nội? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của công an Ba Vì mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Bảo Lâm? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Mường Tè ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Mường Tè? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Mường Tè mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Khi nào phải đổi biển số xe? Trình tự thủ tục đổi biển số ô tô, xe máy? Hướng dẫn cấp đổi biển số xe ô tô, xe máy mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Sự khác nhau giữa ba hình thức của chủ nghĩa duy vật: Chủ nghĩa duy vật chất phác; Chủ nghĩa duy vật siêu hình; Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Đơn xin xác nhận, đánh giá của địa phương là gì? Khi nào soạn thảo đơn xin xác nhận, đánh giá của địa phương? Mẫu đơn xin xác nhận, đánh giá của địa phương mới nhất 2022? Hướng dẫn soạn thảo đơn xin xác nhận, đánh giá của địa phương? Thủ tục xin xác nhận, đánh giá của địa phương?

Cách tính chi phí lương chuyên gia

So sánh sự khác nhau giữa hợp đồng và biên bản thỏa thuận. Hợp đồng dân sự, bản thoả thuận đều là cách thức ghi nhận lại sự thoả thuận của các bên. Nhưng hai hình thức này có gì khác biệt?

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Nậm Nhùn? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Sìn Hồ ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Sìn Hồ? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Sìn Hồ mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Phong Thổ ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Phong Thổ? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Phong Thổ mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Tam Đường ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Tam Đường? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Tam Đường mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Tân Uyên? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Than Uyên ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Than Uyên? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Than Uyên mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Ia HDrai ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện la HDrai? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Ia HDrai mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Tu Mơ Rông? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền? Nguy cơ tai nạn giao thông từ hành vi chở hàng vượt quá chiều cao giới hạn? Làm sao để không bị phạt vì lỗi chở hàng vượt quá chiều cao?

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Dân quân tự vệ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Những trường hợp không phải tham gia nghĩa vụ quân sự?

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Sa Thầy? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Ngọc Hồi? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi mới nhất.

Cách tính chi phí lương chuyên gia

Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫyở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND huyện Kon Rẫy? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy mới nhất.