Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Trong đó, nhóm biển bán cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:

1. Biển số P.101: Đường cấm; báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

2. Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều; báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định; người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

3. Biển số P.103a: Cấm xe ô tô; báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

4. Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải; báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.103b: Cấm xe ôtô rẽ phải

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.103c: Cấm xe ôtô rẽ trái

5. Biển số P.104: Cấm xe máy; báo đường cấm các loại xe máy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

6. Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy; báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

7. Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.106a: báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.106b: báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định.

8. Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm; báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

9. Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải; báo đường cấm xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

10. Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách; báo đường cấm ô tô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định; biển này không cấm xe buýt; trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số chỗ ngồi đối với các xe cần cấm hoặc ghi số chỗ ngồi vào biểu tượng xe bằng chữ trắng.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

11. Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi; báo đường cấm xe ô tô taxi đi lại; trường hợp cấm xe ô tô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

12. Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc; báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ô tô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

13. Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc; báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

14. Biển số P.109: Cấm máy kéo; báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

15. Biển số P.110a: Cấm xe đạp; báo đường cấm xe đạp đi qua; biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

16. Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ; báo đường cấm xe đạp thồ đi qua; biển này không cấm người dắt loại xe này.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

17. Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy; báo đường cấm xe gắn máy đi qua; biển không có giá trị đối với xe đạp.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

18. Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.111b

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.111c

19. Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô); báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp, v.v...

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

20. Biển số P.112: Cấm người đi bộ; báo đường cấm người đi bộ qua lại.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

21. Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy; báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua; biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

22. Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo; báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

23. Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép; báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

24. Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn); báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

25. Biển số P.117: Hạn chế chiều cao; báo hạn chế chiều cao của xe; biển có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

26. Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe; báo hạn chế chiều ngang của xe; biển có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

27. Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe; báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

28. Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc; báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

29. Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe; báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

30. Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.123a: báo cấm rẽ trái (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau; biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.123b: báo cấm rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau; biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

31. Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.124a: báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U); chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.124b: báo cấm xe ô tô quay đầu (theo kiểu chữ U); chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu.

32. Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.124c: báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.124d: báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu.

33. Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.124e: báo cấm xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.124f: báo cấm xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu.

34. Biển số P.125: Cấm vượt; báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau; biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

35. Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt; báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác; biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy; biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

36. Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép; báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy; biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

37. Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

38. Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

39. Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

40. Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép; báo hiệu hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

41. Biển số P.128: Cấm sử dụng còi; báo cấm các loại xe sử dụng còi.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

42. Biển số P.129: Kiểm tra; báo nơi đặt trạm kiểm tra; các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

43. Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe; báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe; biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ô tô buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

44. Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.131a: báo nơi cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.131b: báo nơi cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Biển số P.131c: báo nơi cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn.

45. Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp; báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

46. Biển số DP.133: Hết cấm vượt; báo hết đoạn đường cấm vượt; biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

47. Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép; báo hiệu đến hết đoạn đường tốc độ tối đa; biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

48. Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm; biển báo đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực; biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

49. Biển số P.136: Cấm đi thẳng; báo đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) đi thẳng. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

50. Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải; báo các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ trái hay rẽ phải.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

51. Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái; biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ trái.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

52. Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải; biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ phải.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

53. Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự; báo đường cấm xe công nông.

Cấm xe tải có cấm máy kéo không

Trong trường hợp cần thiết cấm theo thời gian dưới biển cấm sẽ được đặt thêm biển phụ số S.508, có thể viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu vực đó có nhiều người nước ngoài tham gia giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).

>>> Xem thêm: Biển báo giao thông là gì? Xê dịch và phá hủy biển báo giao thông có bị xử phạt hay không?

Chính quyền xã có được quyền dựng biển báo cấm xe đi vào đường giao thông nông thôn không?

Dừng xe che khuất biển báo hiệu đường bộ có bị xem là vi phạm pháp luật không? Nếu có thì mức xử phạt là bao nhiêu?

Hiện nay, bạn đã có thể tra cứu hệ thống biển báo cấm trên App iThong. Tải ngay App iThong về điện thoại, máy tính bản của bạn trên:

- App Store đối với các thiết bị iOS TẠI ĐÂY;

- Google Play đối với các thiết bị Android TẠI ĐÂY.

Thanh Lợi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .