1 trả lời Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Cân bằng phương trình (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Đổi các chất hóa học (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Cho các phát biểu sau (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời Bạn tham khảo! Bài 4) a) Phương trình phản ứng: $\text{Zn+2HCl$\rightarrow$ZnCl2+H2}$ b) Số mol của kẽm là: $\text{n=$\frac{m}{M}$=$\frac{2,6}{65}$=0,04 mol}$ Dựa vào phương trình phản ứng: $\text{nHCl=2nZn=0,04.2=0,08 mol}$ Đổi 200ml thành 0,2 lít Nộng độ mol HCl là: $\text{CM=$\frac{n}{V}$=$\frac{0,08}{0,2}$=0,4M}$ c) Dựa vào phương trình phản ứng: $\text{nH2=nZn=0,04 mol}$ Thể tích khí thu được: $\text{VH2=n.22,4=0,04.22,4=0,896 lít}$ #NGẮN GỌN #DỄ HIỂU
cho 2,6g kẽm vào 200ml dung dịch HCl thu được kẽm clorua ( ZnCl2) và khí hiđrô, tính CM của HCl và tính thể tích của khí hiđrô Các câu hỏi tương tự cho 2,6g kẽm vào 200ml dung dịch HCl thu được kẽm clorua ( ZnCl2) và khí hiđrô, tính CM của HCl và tính thể tích của khí hiđrô nZn=0,04 mola, Zn+2HCl->ZnCl2+H2 0,04 0,08 0,04 0,04 (mol)b, CM HCl=0,080,2=0,4MVậy CM=0,4Mc, VH2=0,04.22,4=0,896 lítVậy V=0,896 lít. |