Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly

So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ khi biến đổi trạng từ sang thể so sánh hơn.

1. So sánh hơn của trạng từ là gì?

So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Trong khi tính từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 danh từ (người, địa điểm, vật dụng), trạng từ ở thể so sánh mô tả giống – khác giữa 2 động từ - tức là mô tả cách thức, thời điểm, tần suất hay mức độ một hành động được thực hiện.

Ví dụ:

  • “John is faster than Tim.” (comparative adjective - so sánh hơn của tính từ)
  • “John runs faster than Tim.” (comparative adverb - so sánh hơn của trạng từ)

  • “John is more careful than Tim in his work.” (comparative adjective - so sánh hơn của tính từ)
  • “John works more carefully than Tim.” (comparative adverb - so sánh hơn của trạng từ)

Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly

Chúng ta thường thêm đuôi er vào trạng từ gốc hoặc thêm more/less vào trước trạng từ gốc. Cụ thể là:

Ta thêm er vào cuối trạng từ. Khi trạng từ kết thúc bằng “e” thì chỉ cần thêm “r” để chuyển sang thể so sánh hơn.

Ví dụ:

Trạng từ ở thể so sánh hơn

2.2. More + trạng từ đuôi “ly”

Với trạng từ đuôi "ly", ta thêm more vào trước trạng từ khi thực hiện so sánh hơn. Khi so sánh kém, ta thay more bằng less.

Ví dụ:

Trạng từ ở thể so sánh hơn

3. Một số trường hợp bất quy tắc

Trạng từ ở thể so sánh hơn

4. Một số lưu ý

4.1. Trường hợp Further và Farther: 

Mặc dù fartherfurther thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh - Mỹ, farther được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; further để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.

4.2. So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng: chính thống và trong ngôn ngữ đời thường

Có một số trạng từ có cả 2 dạng: chính thống (“đúng”) - có đuôi “ly” và không chính thống (ngôn ngữ đời thường) - không có đuôi “ly”. Tương tự với dạng so sánh hơn của nhóm trạng từ này. Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”.

Lưu ý: Bạn có thể nghe một số người bản địa dùng dạng không chính thống của trạng từ khi nói. Tuy nhiên, tốt nhất tránh làm vậy trong những tình huống chính thống và các bài kiểm tra.

Trạng từ Trạng từ ở thể so sánh hơn
cheap/cheaply cheaper/more cheaply
loud/loudly louder/more loudly
quick/quickly quicker/more quickly
slow/slowly slower/more slowl

4.3. Ta có thể dùng less thay cho more để hàm ý sự giảm đi của hành động.

Ví dụ Giải nghĩa
She visits often. 1 lần/tuần
Now she visits more often. ↑ 1 lần/ngày
Now she visits less often. ↓ 1 lần/tháng

4.4. Có thể loại bỏ một trong hai danh từ.

Thông thường, ta không cần đề cập tới cả 2 người/vật được so sánh. Bởi điều này đã thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh. Nếu người nói đã biết ai/cái gì đang nói tới, ta có thể lược bỏ bớt một danh từ. Khi đó, không cần dùng than nữa.

Ví dụ

  • Speaker A: “Who swims faster, you or your brother?”
  • Speaker B: “My brother does, but I can run faster.”

4.5. Ta chỉ có thể thực hiện phép so sánh với các trạng từ có thể phân cấp được

Đó là những trạng từ thể hiện sự hơn kém nhau về mức độ. Ví dụ: quickly là trạng từ có thể phân cấp được bởi một người có thể chạy nhanh (run quickly), chạy rất nhanh (very quickly) hoặc cực kỳ nhanh (extremely quickly).

Như vậy, có thể dùng các từ, cụm từ nhấn mạnh như a bit, a little (bit), much, a lot, far để nhấn mạnh sự khác biệt.

much far a lot quite a lot
a great deal a good deal a good bit a fair bit
a bit slightly rather a little
a little bit just a little bit    

Ví dụ:

  • Tom can run much faster than his brother.
  • Monkeys jump a lot higher than cats.
  • Sam drives a little (bit) more carefully than Tom.
  • I forget things much more often nowadays.
  • She began to speak a bit more quickly.

 Xem thêm:

em thêm more vào trước các trạng từ là được nhé.

Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly

  • Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Tài liệu Bài tập So sánh hơn với trạng từ lớp 8 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 8.

SO SÁNH HƠN VỚI TRẠNG TỪ

A.    LÝ THUYẾT

Giống như tính từ, trạng từ cũng được chia thành hai loại

-.Trạng từ ngắn là những trạng từ có 1 âm tiết.

Ví dụ: hard, near, far, right, wrong…………

-Trạng từ dài là những từ có từ 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ: slowly, responsibly, quickly, interestingly, tiredly……

1.Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ:

Đối với trạng từ ngắn

Đối với trạng từ dài

S1 +V +adv +er +than+ S2

S1 +V +more / less +adv  +than+ S2

Với các trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ cách thức có hình thức giống tính từ, ta thêm “er” vào sau trạng từ

-Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách thức có đuôi “ly” ta thêm “mỏe”(nhiều hơn) hoặc “less”(ít hơn) vào các trước trang từ

-“Less” là từ phản nghĩa của “more” ,được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn.

Ví dụ:

They work harder than I do.

She runs faster than he does

My mother gets up earlier than me.

I go to school later than my friends do

Ví dụ:

My friend did the test more carefuly than I did.

My father talks more slowly than my mother does.

Hanh acts less resposibly than anyone

2.Một vài trạng từ có dạng từ đặc biệt:

Tính từ

Dạng so sánh hơn

Well

Better

Badly 

Worse

Far 

Farther/ further

Early 

Earlier 

Ví dụ:

The little boy ran farther than his friends

You’re driving worse today than yesterday.

B.    BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Fill in the blank with the correct comparative form of the adverb (in parentheses): 

EX: He is singing more loudly than the other singers. (loudly)

 1. He arrived ___________________ than expected. (early) 

2. We walked ___________________ than the rest of the people. (slowly) 

3. They called us ___________________ in the afternoon. (late) 

4. My mother and my sister talked ___________________ than the other guests. (loudly)

 5. He hit his arm ___________________ than before. (hard)

 6. The Spanish athlete ran ___________________ than the other runners. (fast) 

7. Jim threw the ball ___________________ than Peter. (far) 

8. We answered all the questions ___________________ than the other students. (well) 

9. Our new teacher explains the exercises ___________________ than our old teacher. (badly) 

10. The new mechanic checked the car ___________________ than the old mechanic. (thoroughly)

Đáp án:

1) earlier 

2) more slowly 

3) later 

4) more loudly 

5) harder 

6) faster 

7) farther 

8) better 

9) worse 

10) more thoroughly

C.    BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1. Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau:

Trạng từ

So sánh hơn

Trạng từ

So sánh hơn

Badly

Late 

Conveniently

Smartly

Early

responsibly

Far 

Patiently 

Fast 

Generously

Fluently 

Cleverly

Happily 

Quickly 

Hard

Suitable 

Slowly

Beautifully 

well

Strongly 

Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng:

1.The teacher asked me to speak___________.

A.loud

B.loude

C.more loud

2.Today you looks________than usual.

A.more confident 

B.more confidently

C. confidently                              

3.Your house is_______decorated than me.

A.more beautiful

B.more beautifully 

C.beautifully.

4.No one in my class runs__________than Peter.

A.more fastly

B.more better

C.faster.

5.This time you did much________!

A.better

B.more better

C.more well

6.You have to work_________If you want to succeed.

A.more hardly 

B.hardlier 

C.harder

7.Today I come to class_________than  usual

A.more early

B.earlier

C. early

8.You need to work___________, or you will make a lot of mistakes.

A.more careful

B. more carefully 

C. carefully

9.She walks__________than other people.

A.slower 

B.slowlier

C.more slowier

10.The blue skirt suits you_______than the black one.

A.better

B.more better

C.more well

Bài 3: Hoàn thành các câu sau  với dạng so sánh hơn của các trạng từ trong ngoặc:

1.I speak English__________now than last year.(fluently).

2.They smiled________than before(happily).

3.Tom arrived_________than I expected(early).

4.We will meet ________in the afternoon(late).

5.Mary dances__________than anyone else(gracefully)

6.Could you speak_________?(loud)

7.Jim could  do the tast_________Jane(well).

8.We walked_______than other people(slowly).

9.Planes can fly__________than birds(high).

10.I can throw the ball__________than anyone else in my team(far).

11.James drives_______than his wife(carefully).

12.I visit my grandmother_______than my brother.(often)

13.No one can run_______than John(fast).

14.My sister cooks________than I(badly).

15. Everyone in the company is working________than ever before(hard).

Bài 4:Hoàn thành các Câu sau với dạng so sánh hơn của các trang từ trong ngoặc:

1.I/ play/ tennis/ badly/ Tom.

2.The Australian athlete/run/ slowly/ the Korean athlete.

3.Cats/ walk/ quiet/ dogs.

4.James/ reply/ swiftly/ Peter.

5. The tiger/ hunt/ ferociously/ the wolf.

6.Your idea/ work/ well/ mine.

7.I/ eat/ vegetables/ often/ I used / to.

8.Today/ you/ perform/ badly/ yesterday.

Bài 5:Viết lại câu sau cho nghĩa không đổi, sử dụng cấu trúc so sánh hơn “more /less”

0.Ann speaks French more fluently than James.

àJames speaks French less fluently than Ann.

1.Today the sun shines more brightly than yesterday.

2.This cake is more freshlt made than that one.

3.Jim behaves more politely than his younger brother.

4.Teenagers act more violently these days than in the past.

5.The doctor treats his patiently than he should.

6.My sister speaks more quickly than I.

7.Now Mary drives more carefully than  she used to.

8.This summer I go to the beach more often than the last summer.

Bài 6:Hoàn thành câu, sử dụng dạng so sánh hơn của các tính từ hoặc trạng từ cho sẵn

Angrily 

large

Soft

Cleverly

Warm 

comfortably

hard

Rich

costly

beautifully

1.Her voice is_________than mine.

2.James can sing________than many singer.

3.We can live_________in the countryside than in the city.

4.We hoped we would own a _________apartment.

5.This mordern computer is_________thann that old-fashioned one.

6.My new house is__________designed than my old one.

7.My father reacted_________to  my misbehaviors than my mother.

8.John studies__________than anyone else in the class.

9.It is getting_________today so we can go out.

10. People in the city are________than people in the countryside.

Bài 12; Gạch chân lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại cho đúng:

1.Their life has been more comfortably since they moved to the city.

2.She looks more pretty in this white dress.

3.The manager wants us to work more hardly.

4.This week you looks more healthily than last week.

5.Everyone in my town is looking for more better crop this year.

6.Jim runs more fastly than his friends.

7.I think a settle life is more better than a nomadic life.

8.Today Jim performs less confident than usual.

9.The heavy rain makes it more difficultly to drive.

10.Their team preformed much more well than our team.

Bài 13; Viết lại câu bằng từ đã cho sao cho nghĩa câu không thay đổi theo mẫu:

0.This exercise is easier than that one.

àThat exercise is more difficult than that one.

1.Mr Smith is wealthier than Mr.Brown.

→Mr Brown___________________________________

2.My house is smaller than my parent’s house.

→My parent’s house____________________________

3.The black dress is more expensive than the red one.

→The red dress _____________________________

4.Today it is colder than yesterday.

→Yesterday______________________________

5.I don’t think you are taller than me.

→I don’t think I_________________________________

6.Is Jim worse at Math than John?

→Is John______________________________________

7. Jim looks much younger than his classmates.

→Jim’s classmates____________________________

8.Your hair is longer than mine.

→My hair_________________________

Tải xuống

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly
    Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly

Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly

Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly

Cho dạng so sánh hơn của các trạng từ trong bảng sau badly

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.