Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.

1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1
Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1


Cập Nhật 2022-04-12 03:55:38pm


Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2 (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2 Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là:

A.

A: 1

B.

B: 2

C.

C: 3

D.

D: 4

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

- Các phản ứng xảy ra:

(a) Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O

Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.
Al(OH)3¯+ 3NH4NO3

(b) AlCl3 + 3NaOHdư

Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.
Al(OH)3¯ + 3NaCl ;

Al(OH)3 + NaOH

Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.
Na[Al(OH)4]

(c) NaAlO2 + HCl + H2O

Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.
Al(OH)3¯+ NaCl ;

Al(OH)3 + 3HCl

Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.
AlCl3 + 3H2O

(d) CO2 dư + KAlO2 + 2H2O

Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.
Al(OH)3¯ + KHCO3

Vậy có 2phản ứng tạo kết tủa là (a), (d).

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 40

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (tỉ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2và AgNO3trong Y lần lượt là:

  • Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lit khí NO2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết thúc thí nghiệm , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28g chất rắn. Giá trị của V là :

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.

    (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2.

    (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

    (e) Cho dung dịch NaHCO3dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ phòng: (1). Nhỏ dung dịch Na2CO3 loãng tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (2). Nhỏ từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch ZnSO4. (3). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (4). Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng. (5). Cho CH2=CH-CH3 tác dụng với dung dịch KMnO4. (6). Sục khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa. (7). Cho dung dịch AgNO3 tác dụng dung dịch H3PO4. Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng có kết tủa tạo ra là:

  • Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là:

  • Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư

    (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3

    (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

    (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2

    Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau: (1)Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2)Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (4)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (5)Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3. (6)Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (1). Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (2). Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng. (3). Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (4). Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (5). Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (6). Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (Sản phẩm khử duy nhất là NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là:

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch :

  • Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • The Titanic _______ the Atlantic when it _______ an iceberg.

  • Dựa vào hình 14. 1 - Các đới khí hậu trên trái đất, cho biết đới khí hậu nào được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất?

  • Trong các giá trị sau, giá trị nào là nghiệm của phương trình :

    Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.

  • For many children, nothing seems so exciting_______ their first airplane ride.

  • Số giá trị nguyên dương của tham số

    Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.
    để phương trình
    Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.
    có nghiệm là:

  • Cho dung dịch al(no3)3 vào lượng dư dung dịch nh3.