Cho tứ diện \(OABC\) có ba cạnh \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) đôi một vuông góc với nhau. Biết khoảng cách từ điểm \(O\) đến các đường thẳng \(BC,\,\,CA,\,\,AB\) lần lượt là \(a,\,\,a\sqrt 2 ,\,\,a\sqrt 3 \). Khoảng cách từ điểm \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(\dfrac{{2a\sqrt {m} }}{{11}}\). Tìm $m$.
Những câu hỏi liên quan
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Biết SA vuông góc với đáy và SA=a. Tính khoảng cách từ điểm A đến mp(SBD). A. 2 a 3 B. a 3 C. a 2 3 D. a 2 6
Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ A đến (SBD) bằng 6 a 7 . Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD) ? A. 12 a 7 B. 3 a 7 C. 4 a 7 D. 6 a 7
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật. Cạnh SA vuông góc với mặt phẳng A B C D . Biết A B = a , A D = 2 a , góc giữa cạnh bên SD và mp A B C D bằng 60 ° . Tính khoảng cách từ A đến mp S B D . A. a 3 3 B. 2 a 6 C. a 2 3 D. a 3 2
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật. Cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết AB = a, AD = 2a, góc giữa cạnh bên SD và mp (ABCD) bằng 60 ° . Tính khoảng cách từ A đến mp (SBD).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD) bằng a 3 . Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD). A. a B. a 3 2 C. a 3 D. a 3 3 |