Chứng minh thư quân đội là gì năm 2024

Cho tôi hỏi về thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan sẽ bao gồm những gì? - Thụy Khuê (Bến Tre)

Chứng minh thư quân đội là gì năm 2024

Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan gồm những gì? (Hình từ Internet)

1. Đối tượng được cấp Giấy chứng minh sĩ quan

Theo Điều 2 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định Giấy chứng minh sĩ quan cấp cho người được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ, bao gồm: Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan và những người được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan được phong quân hàm sĩ quan.

2. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng minh sĩ quan

Thời hạn sử dụng của Giấy chứng minh sĩ quan theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:

(1) Sĩ quan cấp tướng và cấp tá thời hạn sử dụng là 08 năm;

(2) Sĩ quan cấp úy thời hạn sử dụng là 13 năm;

(3) Trường hợp thời gian phục vụ tại ngũ còn dưới thời hạn quy định tại (1) và (2) mục này thì lấy hạn tuổi còn lại để cấp nhưng không quá 05 năm quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam:

- Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

- Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

- Trung tá: nam 51, nữ 51;

- Thượng tá: nam 54, nữ 54;

- Đại tá: nam 57, nữ 55;

- Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

3. Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan gồm những gì?

Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan theo khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:

* Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan:

- Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;

- Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

- Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;

- Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

- Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;

- Ảnh: Số lượng 02 ảnh, cỡ 20 mm x 27 mm; không đội mũ, không đeo kính; sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị;

Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị mang mặc quân phục thường dùng, đúng điều lệnh; công nhân và viên chức quốc phòng mang mặc trang phục thường dùng.

- Hạn sử dụng: Quy định tại mục 3.

* Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan:

- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

- Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định của pháp luật;

- Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Nơi thường trú: Là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

- Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP;

- Nhóm máu: Do cơ quan quân y đơn vị cung cấp và viết bằng chữ in hoa

4. Tạm giữ Giấy chứng minh sĩ quan

Việc tạm giữ Giấy chứng minh sĩ quan theo Điều 11 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:

- Sĩ quan bị tạm giữ Chứng minh trong thời gian bị tạm giữ, bị tạm giam, chấp hành án phạt tù.

- Trong thời gian sĩ quan bị tạm giữ Chứng minh, cơ quan tạm giữ Chứng minh cho phép sĩ quan được sử dụng Chứng minh của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.

- Sĩ quan được trả lại Chứng minh khi hết thời hạn bị tạm giữ, bị tạm giam, chấp hành xong án phạt tù nếu được tiếp tục phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân (QĐND)Việt Nam cấp cho người được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ, bao gồm: Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan và những người được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan được phong quân hàm sĩ quan.

Ngày 19/12, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký ban hành Nghị định 130/2008/NĐ-CP về Giấy chứng minh sĩ quan QĐND Việt Nam. Theo đó, Giấy chứng minh sĩ quan kích thước 85,6 mm x 53,98 mm; có 3 màu, cấp Tướng màu đỏ, cấp Tá màu nâu, cấp Úy màu xanh; hai mặt trang trí khung viền và hoa văn nền.

Sĩ quan khi thực hiện nhiệm vụ và giao dịch dân sự phải xuất trình Giấy chứng minh sĩ quan

Giấy chứng minh sĩ quan được cấp lại khi bị mất, được đổi khi bị hỏng, hết hạn sử dụng hoặc có thay đổi về: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc khi có thay đổi về cấp bậc quân hàm của sĩ quan cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Giấy chứng minh sĩ quan được thu hồi khi sĩ quan được đổi Giấy chứng minh sĩ quan, thôi phục vụ tại ngũ; chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng; bị kỷ luật tước quân hàm sĩ quan.

Sĩ quan có trách nhiệm giữ gìn, quản lý Giấy chứng minh sĩ quan; không sửa chữa, cho thuê, cho mượn, làm hỏng hoặc sử dụng không đúng mục đích. Nghiêm cấm làm giả, lưu giữ trái phép hoặc sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan để mạo danh sĩ quan QĐND Việt Nam. Cá nhân, tổ chức vi phạm việc sử dụng, quản lý Giấy chứng minh sĩ quan thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Theo quy định mới, mẫu Giấy chứng minh sĩ quan mới có hình thức như sau:

Mặt trước: giữa có hình Quốc huy in chìm đường kính 21 mm, từ trên xuống là tiêu đề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; bên trái là hình Quân hiệu đường kính 10 mm, liền cành tùng khép; phía dưới là ảnh của người được cấp Giấy chứng minh và hạn sử dụng; bên phải Quân hiệu là dòng chữ GIẤY CHỨNG MINH SĨ QUAN, từ trên xuống là các dòng chữ: số; họ tên; cấp bậc; đơn vị cấp; ngày, tháng, năm; người có thẩm quyền cấp giấy ký tên và đóng dấu.

Mặt sau: từ trên xuống là các dòng chữ: sinh ngày, tháng, năm; dân tộc; quê quán; nơi thường trú; nhận dạng; nhóm máu.

Chứng minh thư quân đội có thời hạn bao lâu?

Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mười hai năm.

Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là thẻ được cấp riêng cho quân nhân chuyên nghiệp, những người phục vụ thường trực trong quân đội. Thẻ này được cấp với những mục đích quy định tại Điều 3 Nghị định 59/2016/NĐ-CP.

Chứng minh sĩ quan là gì?

Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích: Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh sĩ quan là sĩ quan đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam; phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và thực hiện các giao dịch dân sự; phục vụ công tác quản lý sĩ quan.

Chứng minh sĩ quan do Ai Cập?

- Cơ quan, đơn vị các cấp trong Quân đội có trách nhiệm quản lý Giấy chứng minh sĩ quan theo quy định tại Điều 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2008/NĐ-CP.