Chủng tộc da vàng tiếng anh là gì năm 2024

  • Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
  • Từ vựng về Tóc và Làn da – Hair and Skin

Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi

Phần 3 của chuỗi bài học mô tả người là Tóc và Làn da

Hair and Skin

Chủng tộc da vàng tiếng anh là gì năm 2024

  • pale/ fair /olive /dark/ tanned skin Da nhợt nhạt/ trắng/ màu oliu (xanh vàng nhạt) /tối màu/ rám nắng/
  • dry /oily/ smooth/ rough/ leathery/ wrinkled skin Da khô/ nhờn/ mịn/ xù xì/ nhám như da thuộc/ nhăn nheo
  • a dark/ pale/ light/ sallow/ ruddy/ olive/ swarthy/ clear complexion Nước da tối màu/ nhạt/ sáng màu/ vàng vọt/ hồng hào/ màu oliu/ ngăm đen/ sáng sủa
  • deep/ fine/ little/ facial wrinkles Nếp nhăn sâu/ rõ/ ít/ trên khuôn mặt
  • blonde/ blond/ fair/ (light/dark) brown/ black/ auburn/ red/ ginger/ grey hair Tóc màu vàng hoe/ sáng màu/ nâu (nhạt/đậm)/ đen/ nâu vàng/ đỏ/ màu gừng/ xám
  • straight/ curly/ wavy/ frizzy/ spiky hair Tóc thẳng/ xoăn/ lượn sóng/ uốn thành búp/ có chóp nhọn lên

Chủng tộc da vàng tiếng anh là gì năm 2024
spiky hair

  • thick/ thin/ fine/ bushy/ thinning hair Tóc dày/ thưa/ mỏng/ rậm/ thưa, lơ thơ
  • dyed/ bleached/ soft/ silky/ dry/ greasy/ shiny hair tóc nhuộm/ nhuộm trắng/ mềm/ mượt/ khô/ nhờn/ sáng bóng
  • long/ short/ shoulder-length/ cropped hair Tóc dài/ ngắn/ ngang vai/ đơ-mi

Chủng tộc da vàng tiếng anh là gì năm 2024
cropped hair

  • a bald/ balding/ shaved head Đầu hói/trọc
  • a receding hairline Đường tóc hớt lui về phía sau
    Chủng tộc da vàng tiếng anh là gì năm 2024
    receding hairline

Vốn từ vựng tiếng Anh của bạn có đủ dùng?

Làm ngay bài kiểm tra từ vựng nhanh dưới đây!

When South Africa was re-created 83% of the natural resources belonged to the racial minority (white people).

Những gợi ý này được đưa ra bởi Verschuer và phát triển thành một dự án nghiên cứu về sự di truyền của chủng tộc người da trắng cụ thể, từ đó ông hy vọng có thể phát triển một bài kiểm tra máu vì sự quyết tâm của chủng tộc loài người.

These suggestions were taken up by Verschuer and developed into a research project on the inheritance of "specific white type bodies", from which he obviously hoped to, to be able to develop a blood test for the determination of human race.

Giống như nếu bạn là một người da trắng và một người da trắng khác nói một câu phân biệt chủng tộc, bạn sẽ hy vọng, tôi hy vọng, rằng người da trắng chặn lại cách xử sự phân biệt chủng tộc đó. bởi một người bạn da trắng.

Just like if you're a white person and another white person makes a racist comment, you'd hope, I hope, that white people would interrupt that racist enactment by a fellow white person.

Các nhà khoa học châu Âu nổi bật đã viết về sự khác biệt giữa con người và tự nhiên bao gồm chủng tộc người da trắng châu Âu hay Tây Âu trong một nhóm các chủng tộc của con người và đưa ra các đặc điểm về thể chất, trí óc, khiếu thẩm mỹ của chủng tộc người da trắng.

Prominent European scientists writing about human and natural difference included a white or west Eurasian race among a small set of human races and imputed physical, mental, or aesthetic superiority to this white category.

Thuật ngữ "chủng tộc trắng" hoặc "người da trắng" đã nhập vào các ngôn ngữ châu Âu chính vào cuối thế kỷ 17, trong bối cảnh chế độ nô lệ và tình trạng bất bình đẳng ở các nước thuộc châu Âu.

The term "white race" or "white people" entered the major European languages in the later 17th century, in the context of racialized slavery and unequal social status in the European colonies.

Đó là những người theo chủ nghĩa phân biệt chủng tộc và người chủ trương thượng đẳng da trắng."

It is racists and white supremacists."

Nguyên nhân có thể được lưu bởi HERNIA: Các yếu tố di truyền: bệnh truyền trong gia đình Mất cân bằng nội tiết: bệnh có xu hướng bắt đầu ở tuổi dậy thì và chủ yếu liên quan đến nữ giới Các yếu tố chủng tộc: người da trắng dễ bị tổn thương hơn người bản xứ Châu Phi xích đạo Thiếu dinh dưỡng: vitamin A hoặc D, hoặc chất sắt Nhiễm trùng: Klebsiella ozaenae, Corynebacterium, Proteus vulgaris, E. coli, v.v.

Causes can be remembered by mnemonic HERNIA: Hereditary factors: the disease runs in families Endocrine imbalance: the disease tends to start at puberty and mostly involves females Racial factors: white people are more susceptible than natives of equatorial Africa Nutritional deficiency: vitamins A or D, or iron Infection: Klebsiella ozaenae, diphtheroids, Proteus vulgaris, E. coli, etc. Autoimmune factors: viral infection or some other unidentified insult may trigger antigenicity of the nasal mucosa.

Thành phần chủng tộc của thành phố là 98,2% người da trắng và 1,8% người Mỹ gốc Phi.

The racial makeup of the city was 98.2% White and 1.8% Native American.

Các nhóm người thuộc chủng tộc da trắng và châu Á có nguy cơ bị loãng xương cao hơn .

White and Asian racial groups are at a greater risk .

Nhiều người theo chủ nghĩa dân tộc da trắng tin rằng việc lai giống, chủ nghĩa đa văn hóa, chào đón làn sóng nhập cư hàng loạt người không phải dân da trắng và tỷ lệ sinh thấp ở người da trắng đang đe dọa chủng tộc da trắng, và một số cho rằng điều này là nguyên nhân dẫn đến nạn diệt chủng người da trắng.

Many white nationalists believe that miscegenation, multiculturalism, mass immigration of non-whites and low birth rates among whites are threatening the white race, and some argue that it amounts to white genocide.

Thuật ngữ "chủng tộc trắng" hoặc "người da trắng" đã nhập vào các ngôn ngữ châu Âu chính vào cuối thế kỷ 17, có nguồn gốc từ việc phân cấp chủng tộc hóa chế độ nô lệ vào thời điểm đó, trong bối cảnh thương mại nô lệ ở Đại Tây Dương và sự nô dịch của các dân tộc bản địa trong Đế chế Tây Ban Nha.

The term "white race" or "white people" entered the major European languages in the later 17th century, originating with the racialization of slavery at the time, in the context of the Atlantic slave trade and the enslavement of indigenous peoples in the Spanish Empire.

Dựa trên các tài liệu của thế kỷ 16 về những người chinh phục Tây Ban Nha được chào đón như những vị thần của các dân tộc thuộc thế giới mới, một số tác giả hiện đại đã mở rộng khái niệm ra ngoài những gì có thể kiểm chứng được trong lịch sử, lan truyền nó sang thể loại văn học giả mạo và các nhà lý thuyết tiền tuyến, như các nhà văn về phi hành gia cổ đại hay Atlantis, trong một số trường hợp (như Bản sắc Kitô giáo) thậm chí còn có được các ý nghĩa tôn giáo gần như tôn giáo hoặc chủng tộc người da trắng.

Based on 16th-century accounts of the Spanish conquistadors being "greeted as gods" by the peoples of the New World, certain modern authors have expanded the concept beyond what is historically verifiable, spreading it to the genre of pseudoarchaeological literature and fringe theorists, such as writers on ancient astronauts or Atlantis, in some instances (such as Christian Identity) even acquiring quasi-religious or racialist (white supremacist) connotations.

Trong khi tất cả các dạng của từ này đều mang nghĩa "người nước ngoài" hoặc "người ngoài", trong thực tế gaikokujin và gaijin thường được sử dụng để chỉ những nhóm người không phải người Nhật theo chủng tộc, chủ yếu là người da trắng.

While all forms of the word mean "foreigner" or "outsider", in practice gaikokújin and gaijin are commonly used to refer to racially non-Japanese groups, principally Caucasians.

Người Mỹ da trắng là người Mỹ là hậu duệ của bất kỳ nhóm chủng tộc da trắng nào ở châu Âu, Trung Đông và Bắc Phi, hoặc trong thống kê điều tra dân số, những người tự báo cáo là người da trắng dựa trên tổ tiên đa số trắng.

White Americans are Americans who are descendants from any of the white racial groups of Europe, the Middle East and North Africa or in census statistics, those who self-report as white based on having majority-white ancestry.

Những người thuộc mọi chủng tộc—da đen, da trắng, da vàng—chung sống với nhau như một gia đình duy nhất.

People of all races—the black, the white, the yellow—are living as one family.

Vì thế, việc chúng tôi sẽ làm bây giờ là đưa những người da trắng vào cuộc khảo sát và chia họ giữa những người có hàng xóm người da đen hoặc, thật ra, hàng xóm thuộc chủng tộc khác và những người chỉ có hàng xóm người da trắng.

So what we're going to do now is take the white people in the survey and split them between those who have black neighbors or, really, some neighbor of another race and people who have only white neighbors.

Cụ thể hơn trong bối cảnh của Israel, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Israel đề cập đến chủ nghĩa phân biệt chủng tộc nhằm vào người Israel Ả rập đối đấu với người Israel Do Thái, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc nội bộ giữa các dân tộc Do Thái khác nhau cụ thể đặc biệt là người Do Thái Ethiopian, sự phân biệt kỳ thị chủng tộc của người do thái da trắng đối với người do thái Mizrahi và người do thái da màu, và sự phân biệt chủng tộc người Israel Do thái kỳ thị người Israel Ả Rập.

More specifically in the Israeli context, however, racism in Israel refers to racism directed against Israeli Arabs by Israeli Jews, intra-Jewish racism between the various Jewish ethnic divisions (in particular against Ethiopian Jews, historic and current racism towards Mizrahi Jews and Jews of color), and racism on the part of Israeli Arabs against Israeli Jews.

Những quan niệm về quyền tối thượng của người da trắng và ưu thế chủng tộc của người Aryan được kết hợp vào thế kỷ 19, với những người theo chủ nghĩa người da trắng thượng đẳng duy trì niềm tin rằng người da trắng là thành viên của một chủng tộc Aryan "cao cấp" ưu tú thượng đẳng hơn các chủng tộc khác, đặc biệt là người Do Thái được miêu tả là " chủng tộc Semetic ", Slavs và Gypsies, mà những người thuộc chủng tộc này liên quan đến" văn hoá vô ích suy thoái ".

Notions of white supremacy and Aryan racial superiority were combined in the 19th century, with white supremacists maintaining the belief that white people were members of an Aryan "master race" which was superior to other races, particularly the Jews, who were described as the "Semitic race", Slavs, and Gypsies, which they associated with "cultural sterility".

Trong Đạo luật về việc chia sẻ việc làm năm 1995, "các thành viên của các nhóm thiểu số có thể nhìn nhận ra được" có nghĩa là những người, không phải là thổ dân, là những người không phải người chủng tộc Âu hoặc không phải là người da trắng.

In the 1995 Employment Equity Act, '"members of visible minorities" means persons, other than Aboriginal peoples, who are non-Caucasian in race or non-white in colour'.

Nhiều người cho rằng cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008 là một bước tiến trong mối quan hệ giữa các chủng tộc ở Mỹ: người Mỹ da trắng đã đóng vai trò quan trọng trong việc bầu Barack Obama trở thành tổng thống da màu đầu tiên của nước này.

Many cite the United States presidential election, 2008 as a step forward in race relations: white Americans played a role in electing Barack Obama, the country's first black president.

Cuộc thống kê điều tra dân số năm 1858 đã cho thấy tỉ lệ chủng tộc tại Puerto Rico như sau: 300.430 người da trắng, 341.015 người da màu tự do và 41.736 nô lệ.

A census conducted by royal decree on September 30, 1858, gave the following totals of the Puerto Rican population at that time: 341,015 were Free colored; 300,430 identified as Whites; and 41,736 were slaves.

Trong nhiều năm, người Mỹ gốc châu Phi phải đối mặt với bạo động chống lại họ nhưng họ đạt được những bước vĩ đại về công bằng xã hội qua các phán quyết của tối cao pháp viện trong đó có các vụ án như Brown đối đầu Ban Giáo dục và Loving đối đầu Virginia, Đạo luật Dân quyền 1964, Đạo luật Quyền đầu phiếu 1965, và Đạo luật Nhà ở Công bằng 1968 mà qua đó kết thúc luật Jim Crow từng hợp thức hóa tách ly chủng tộc giữa người da trắng và người da đen.

For years African Americans would struggle with violence against them but would achieve great steps toward equality with Supreme Court decisions, including Brown v. Board of Education and Loving v. Virginia, the Civil Rights Act of 1964, the Voting Rights Act of 1965, and the Fair Housing Act of 1968, which ended the Jim Crow laws that legalized racial segregation between whites and blacks.

Họ có thể là sự kết hợp của nhiều chủng tộc (Da trắng, Da đen hay người Mỹ gốc châu Phi, người Mỹ gốc châu Á, người Mỹ bản địa hay người Alaska bản địa, người Hawaii bản địa hay những người các đảo Thái Bình Dương, "Một số chủng tộc khác") và các sắc tộc.

They can be any combination of races (White, Black or African American, Asian, American Indian or Alaska Native, Native Hawaiian or other Pacific Islander, "some other race") and ethnicities.

Sau đó, anh ta được hai người đàn ông phân biệt chủng tộc da trắng tiếp cận, bắt đầu gọi anh ta bằng những tên xúc phạm.

He is then approached by two white racist men, who start calling him derogatory names.

Đây là một bài hát gây tranh cãi, có nội dung về chủng tộc và xã hội và mối quan hệ giữa các chủng tộc từ góc nhìn của một người đàn ông da trắng và một người đàn ông da màu.

The song is controversial, rapping about race and society, and race relations from the perspective of a white man, and a black man.