Công thức về khối lượng của phản ứng

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ định nghĩa định luật bảo toàn khối lượng là gìcông thức định luật bảo toàn khối lượngkèm theo các dạng bài tập thường gặp có lời giải chi tiết để các bạn cùng tham khảo nhé

Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Định luật bảo toàn khối lượng hay còn gọ là định luật Lomonosov – Lavoisier là một định luật cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được phát biểu như sau: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất đã tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.

Công thức về khối lượng của phản ứng

Công thức định luật bảo toàn khối lượng

Giả sử bạn có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D, khi đó công thức định luật bảo toàn khối lượng sẽ được viết như sau: mA + mB = mC + mD . Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng của mỗi chất

Ví dụ: Bari clorua kết hợp với natri sunphat sẽ tạo ra bari sunphat và natri clorua. Vậy khi áp dụng công thức trên, ta có:

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua

Lưu ý: Trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

Tham khảo thêm:

Bài tập về định luật bảo toàn khối lượng

Ví dụ 1: a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn.

Lời giải:

a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng .

b) Một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì trong phản ứng hóa học nguyên tử được bảo toàn, không mất đi.

Ví dụ 2: Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.

Lời giải:

Phương trình chữ của phản ứng:

Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua

Theo định luật bảo toàn khối lượng

mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl

⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl – mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g.

Ví dụ 3: Đốt cháy 4 g chất M cần 12,8 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 3. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt bằng bao nhiêu?

Lời giải

Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11a và 3a

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mM + mO2 = mCO2 + mH2O

⇒ 4 + 12,8 = 11a + 3a

⇒ 16,8 = 14a => a = 1,2

⇒ mCO2 = 13,2g và mH2O = 3,6g

Ví dụ 4: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau: Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit. Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi

Lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mCaCO3 = mCao + mCO2 = 140 + 110= 250

%CaCO3 = (250: 280) . 100% = 89,3%

Ví dụ 5: Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung bằng bao nhiêu?

Lời giải

Canxi cacbona→canxi oxit + cacbonic

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mcanxi cacbonat = mcanxi oxit + mcacbonic

⇒ mcanxi cacbonat = 11,2 + 8,8 = 20(tấn)

Khối lượng đá vôi lấy đem nung là: 2090%.100% = 22,22( tấn)

Ví dụ 6: Đốt cháy hết 9 g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.

Lời giải

a) Công thức về khối lượng của phản ứng:

mMg + mO2 = mMgO

b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:

mO2 = mMgO – mMg

⇒ mO2 = 15 – 9 = 6(g)

Hy vọng sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi các bạn có thể nhớ được công thức định luật bảo toàn khối lượng để áp dụng vào làm bài tập nhé

Đánh giá bài viết

XEM THÊM

Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc có bài tập từ A – Z

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D có công thức khối lượng được viết như sau :

mA + mB = mC + mD

VD: Bari clorua +natri sunphat  bari sunphat + natri clorua. Có CT khối lượng là:

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua

2. Áp dụng: trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1.

       a. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng

       b. Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất được bảo toàn?

Bài 2. Trong phản ứng hóa học : bari clorua + natri sunphat  bari sunphat + natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng của bari sunphat BaSO4 và natri clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g.

Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng

Bài 3. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.

     a. Viết phản ứng hóa học trên.

     b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

     c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.

Bài 4. Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m

Bài 5. Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh S trong không khí thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit. Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.

Bài 6. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.

       a. Viết phản ứng hóa học.

       b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.

Bài 7. Đá đôlomit (là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO và magie oxit MgO và thu được khí cacbon đioxit.

       a. Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá đolomit.

      b. Nếu nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải dùng khối lượng đá đôlomit là:

             A. 150kg                    B. 16kg                       C. 192kg                     D. Kết quả khác.

Bài 8. Hãy giải thích vì sao khi nung thanh sắt thì thấy khối lượng thanh sắt tăng lên, con khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi.

Bài 9. Hòa tan cacbua canxi (CaC2) vào nước (H2O) ta thu được khí axetylen (C2H2) và canxi hiđroxit (Ca(OH)2).

       a. Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.

       b. Nếu dùng 41 g CaC2 thì thu được 13 g C2H2 và 37 g Ca(OH)2. Vậy phải dùng bao nhiêu mililit nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.

Bài 10. Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?

Bài 10. Khi cho Mg phản ứng với dung dịch HCl thấy khối lượng MgCl2 nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và HCl. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không? Giải thích.

LỜI GIẢI

Bài 1.

       a. “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

       b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng nguyên tử không đổi. Do đó khối lượng các chất được bảo toàn.

Bài 2.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL)

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua

Công thức về khối lượng của phản ứng

Công thức về khối lượng của phản ứng

Công thức về khối lượng của phản ứng

Bài 8.

        Khi nung thanh sắt có khối lượng tăng vì ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với oxi tạo thành sắt oxit.

        Khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi vì khi nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí CO2 (khí CO2 là khí ở nhiệt độ cao dễ dàng thoát ra ngoài), chỉ còn lại vôi sống nên khối lượng giảm so với ban đầu.

Công thức về khối lượng của phản ứng

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.