Công ty bất động sản phải nippj tờ khai nào năm 2024

Cách điền phụ lục 03-5/TNDN về chuyển nhượng bất động sản: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-5/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

13.1. Đối tượng áp dụng

Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-5/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

13.2 Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 03-5/TNDN

13.2.1. Mẫu phụ lục 03-5/TNDN

Công ty bất động sản phải nippj tờ khai nào năm 2024

13.2.2. Hướng dẫn lập phụ lục mẫu số 03-5/TNDN

Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm phù hợp kỳ tính thuế trên tờ khai 03/TNDN.

Chỉ tiêu [02], [03]: NNT ghi tên và mã số thuế của người nộp thuế phù hợp thông tin trên tờ khai 03/TNDN. NNT khai thuế điện tử thì hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin này từ thông tin NNT kê khai trên tờ khai 03/TNDN.

Chỉ tiêu [04]: NNT kê khai doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định theo pháp luật thuế TNDN.

Chỉ tiêu [05], [06], [07], [08], [09], [10], [11]: NNT kê khai tổng chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trong đó chi tiết từng khoản chi phí được xác định theo pháp luật thuế TNDN. Chỉ tiêu [05] = [06] + [07] + [08] + [09] + [10] + [11].

Chỉ tiêu [12]: NNT kê khai thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã bàn giao trong kỳ theo công thức [12]=[04]-[05]. Chỉ tiêu [12] được tổng hợp lên chỉ tiêu [B15] của tờ khai 03/TNDN.

Chỉ tiêu [13]: NNT kê khai chi tiết thu nhập thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được hưởng ưu đãi.

Thị trường mua bán bất động sản ngày càng phát triển trong những năm gần đây, có rất nhiều các doanh nghiệp đầu cơ và hoạt động trong lĩnh vực này. Theo đó mà thuế TNDN từ bất động sản được đặc biệt quan tâm.

Công ty bất động sản phải nippj tờ khai nào năm 2024
Thuế TNDN từ bất động sản.

1. Đối tượng nộp thuế TNDN từ bất động sản

Đối tượng nộp thuế từ chuyển nhượng bất động sản (BĐS) được quy định tại Điều 16, Thông tư 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18/6/2014. Cụ thể đối tượng doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng BĐS bao gồm:

  • Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
  • Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất.

Ngoài ra, doanh nghiệp lưu ý thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng bất động sản gồm có:

  • Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật);
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, chuyển nhượng công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.

Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất. \>> Tham khảo: Lãi chậm nộp thuế TNDN tính như thế nào?

2. Thuế suất chịu thuế từ thu nhập bất động sản

Theo Khoản 2, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thuế suất thuế chuyển nhượng BĐS như sau: “Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%)”. Như vậy, mức thuế suất áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng BĐS hiện nay được áp dụng là 20%.

Công ty bất động sản phải nippj tờ khai nào năm 2024
Thuế suất chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 20%.

3. Cách tính thuế TNDN từ bất động sản

Tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản như thế nào? do đặc thù hoạt động nên việc tính thuế sẽ được pháp luật quy định riêng.

3.1. Căn cứ tính thuế TNDN từ bất động sản

Để tính thuế TNDN từ bất động sản cụ thể là từ hoạt động chuyển nhượng đất của doanh nghiệp sẽ dựa trên 2 giá trị là thu nhập tính thuế và thuế suất. (1) Cách tính thu nhập tính thuế Công thức tính thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng BĐS

\=

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS

-

Lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu có)

Lưu ý:

  • Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS được xác định bằng doanh thu thu được từ hoạt động chuyển nhượng BĐS trừ giá vốn của BĐS và các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS.
  • Thuế suất áp dụng bằng 20% thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS.

3.2. Công thức tính thuế TNDN từ bất động sản

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 9 Thông tư 96/2015/TT-BTC) cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng đất như sau:

Thuế TNDN phải nộp

\=

Thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS

x

Thuế suất

Khi kê khai thuế kế toán lưu ý kê khai riêng đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản để xác định thuế TNDN phải nộp. Mức thuế suất áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS là 20%. Bên cạnh đó, doanh nghiệp lưu ý không áp dụng mức thuế suất ưu đãi; thời gian miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại Chương VI Thông tư này đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Công ty bất động sản phải nippj tờ khai nào năm 2024
Hồ sơ khai quyết toán thuế được nộp tại nơi có bất động sản chuyển nhượng.

Hồ sơ khai thuế, nộp thuế, chứng từ nộp thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phát sinh tại địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng là căn cứ làm thủ tục quyết toán thuế nơi đặt trụ sở chính.

4. Trường hợp chuyển nhượng bất động sản bị lỗ

Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS mà bị lỗ sẽ không phải nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ tính thuế đó. (Lưu ý: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.) Khoản lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

  • Chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo.
  • Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

Công ty chuyển nhượng bất động sản phải nộp thuế gì?

Theo Khoản 2, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thuế suất thuế chuyển nhượng BĐS như sau: “Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%)”. Như vậy, mức thuế suất áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng BĐS hiện nay được áp dụng là 20%.

10 Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT là khi nào?

Quy định tại Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có nêu: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ được áp dụng vào ngày thứ 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.”

Khi nào phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN?

(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN: - Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Hoặc chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với trường hợp chấm dút hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

Khi nào phải nộp tờ khai thuế TNCN theo quy?

Như vậy: - Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Ví dụ: Kế toán Thiên Ưng kê khai thuế TNCN theo tháng: -> Hạn nộp Tờ khai tháng 1/2024 chậm nhất là ngày 20/02/2024. - Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo.