Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tiếng anh là gì

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Foreign Invested Enterprise)

Khái niệm

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong tiếng Anh là Foreign Invested Enterprise; viết tắt là FIE.

Dựa trên qui định của pháp luật thực định, và hoạt động thực tiễn của chủ thể kinh doanh này, có thể hiểu một cách chung nhất: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Foreign Invested Enterprise) là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam trong đó có sự tham gia của các cá nhân mang quốc tịch nước ngoài, tổ chức được thành lập ở nước ngoài với tư cách là chủ sở hữu sở hữu toàn bộ hoặc một phần vốn trong doanh nghiệp.

Đặc điểm

Về chủ đầu tư

Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải có sự có mặt của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Nhà đầu tư nước ngoài được hiểu là các cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức được thành lập ở nước ngoài, họ chịu sự chi phối lớn của quốc gia mà họ mang quốc tịch. Nhưng khi thực hiện đầu tư vào một tổ chức kinh tế ở Việt Nam, cụ thể là doanh nghiệp có vốn nước ngoài, thì các nhà đầu tư nước ngoài này phải đáp ứng được các điều kiện về chủ thể kinh doanh theo qui định của pháp luật Việt Nam.

Về hình thức tổ chức

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải được tổ chức dưới các hình thức doanh nghiệp theo qui định của pháp luật Việt Nam. Hiện nay, khi chúng ta xây dựng sân chơi chung, không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư thì các nhà đầu tư nước ngoài có quyền lựa chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của mình để thực hiện hoạt động kinh doanh ở Việt Nam. Do đó, bản thân họ sẽ chủ động hơn trong việc tìm hiểu và lựa chọn hình thức tổ chức.

Căn cứ theo pháp luật doanh nghiệp về mỗi loại hình doanh nghiệp, nếu như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn, thì hình thức tổ chức có thể là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 100% vốn thì hình thức tổ chức là các loại hình công ty: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Về tư cách pháp lí

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà họ đăng kí thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân (không có tư cách pháp nhân), các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh đều có tư cách pháp nhân.

Trong quan hệ kinh doanh thương mại, yếu tố được dặc biệt chú trọng đó chính là sự độc lập về mặt tài sản. Với yếu tố này, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới có thể hạn chế được rủi ro và có thể mở rộng hoạt động của mình thông qua một số những quan hệ đặc thù như góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế khác.

Về trách nhiệm tài sản

Trách nhiệm tài sản được hiểu là sự phân chia trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp, chỉ được đặt ra khi doanh nghiệp đó phá sản hoặc giải thể.

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp, không có sự phân định xem tài sản đó có đưa vào kinh doanh hay không.

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập dưới hình thức là các loại hình công ty (có sự tham gia của nhiều cá nhân, tổ chức), do có tư cách pháp nhân, nên trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được phân tách rõ ràng: trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp và trách nhiệm tài sản của các nhà đầu tư là thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp đó.

(Tài liệu tham khảo: Luật Kinh tế chuyên khảo, năm 2017, NXB: Lao động)

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tiếng anh là gì
Lệnh thị trường (Market price order - MP) là gì? Ưu điểm và hạn chế

23-08-2019 Lệnh dừng (Stop order) trong giao dịch là gì? Các loại lệnh dừng

23-08-2019 Kí gửi chứng khoán là gì? Qui trình kí gửi chứng khoán

Doanh nghiệp FDI có nghĩa là gì

Doanh nghiệp FDI hiểu theo định nghĩa tiếng Anh là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment). Tuy vậy, việc định danh những doanh nghiệp này trong pháp luật Việt Nam vẫn còn chưa rõ ràng

Theo quy định của Luật Đầu tư 2005 (LĐT), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt nam do NĐTNN mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. Trong đó, NĐTNN là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

  • Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp tại đà nẵng
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại đà nẵng
  • Dịch vụ thành lập chi nhánh tại đà nẵng

Từ quy định trên, các văn bản dưới luật hướng dẫn về việc đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài đã có những sự thiếu thống nhất về khái niệm NĐTNN.

Trong đó, Thông tư 213 (TT 213) ban hành năm 2012 của Bộ tài chính hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam lại có quy định NĐTNN là (1) cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam; (2) tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài; (3) tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam có 100% vốn góp nước ngoài; (4) quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ mà bên nước ngoài được quyền sở hữu 49% vốn điều lệ; (5) các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Tuy vậy, theo quy định của Nghị định 01 (NĐ 01) ban hành năm 2014 của Chính phủ về việc NĐTNN mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, NĐTNN bao gồm các trường hợp (1), (2), (4) và (5) giống quy định của TT213 ở trên. Tuy nhiên lại có một khác biệt cơ bản là tổ chức thành lập và hoạt động ở Việt Nam có tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài trên 49% thì đã có thể được gọi là NĐTNN, khác với tỷ lệ 100% theo như TT 213.

Không chỉ riêng trong hai văn bản được đề cập ở trên, khái niệm NĐTNN hiện vẫn đang còn được quy định trong nhiều văn bản khác nhau, của nhiều cơ quan khác nhau, và nội dung thì còn nhiều điểm khác biệt, khái niệm doanh nghiệp FDI cũng do đó mà chưa được rõ ràng.

Sự khác biệt về cách hiểu như trên dẫn đến việc áp dụng thủ tục đầu tư khác nhau trong việc thành lập mới doanh nghiệp của NĐTNN. Những cơ quan chức năng có liên quan không khỏi lúng túng trong việc vận dụng các quy định của pháp luật đối với những trường hợp thay đổi từ doanh nghiệp có vốn FDI thành doanh nghiệp trong nước và ngược lại. Điều này hạn chế rất lớn việc thu hút, chuyển đổi dòng vốn ngoại cho phát triển kinh tế, trong bối cảnh nguồn vốn đầu tư đang khan hiếm.

5/5 - (1 vote)

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Trước khi tìm hiểu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Chúng ta cần hiểu thuật ngữ chuyên ngành cụ thể: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiếng anh là gì?

“Doanh nghiệp FDI hiểu theo định nghĩa tiếng anh là doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài - Foreign Direct Investment”.

Doanh nghiệp FDI bao gồm:

  • Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài
  • Doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tiếng anh là gì
Tìm hiểu các doanh nghiệp FDI

Luật đầu tư 2014 không còn quy định về thuật ngữ “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”. Thay vào đó, quy định tại khoản 18 điều 3 quy định: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Trong đó khoản 16 cũng quy định: “Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”.

Vậy chúng ta có thể hiểu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài cũng được quy định tại khoản 14 điều 3 như sau: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau đây phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập:

“Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

– Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên”

Doanh nghiệp FDI là gì?

Doanh nghiệp FDI hiểu theo định nghĩa Tiếng Anh là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (Foreign Direct Investment). Tuy nhiên, hiện nay, trong các văn bản pháp luật của Việt Nam, việc định danh loại hình doanh nghiệp này chưa thực sự rõ ràng.