Container viết tắt là gì

Nếu bạn là người thường xuyên nhập khẩu hàng hóa bằng container thì nhất định bạn phải nắm rõ được các ký hiệu trên Container đó. Trong bài viết này, SIMBA GROUP sẽ giới thiệu cho các bạn những ký hiệu bạn sẽ thường thấy trên các container. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Container là gì?

Container viết tắt là gì

  • Container thường được viết tắt là Cont. Đây là một loại thùng lớn bằng thép, Container sẽ có hình chữ nhật, rỗng ruột. Một mặt của container sẽ có cửa mở cấu tạo gồm 2 cánh và có chốt để đóng kín.
  • Vỏ ngoài Container thường phủ một lớn sơn màu xanh dương hoặc màu đỏ. Tuy vậy, vẫn có những container được sơn màu khác tùy theo nhà cung cấp, cũng như hàng hóa mà container đó chuyên chở.
  • Trước thế kỷ XVIII tiền thân của những container là những thùng hàng đóng bằng gỗ và không hề có kích thước tiêu chuẩn. Mãi đến những năm 1930, Malcolm McLean đã nghĩ ra ý tưởng Container intermodal - Thùng chứa hàng thể sử dụng cho đa phương tiện mà không cần cần tháo dỡ hàng hóa. Container được sinh ra từ ý tưởng đó.
  • Trải qua nhiều năm, những chiếc Container đã được sử dụng một cách rộng rãi trên khắp thế giới. Container được sản xuất theo một kích thước cố định, theo tiêu chuẩn ISO. Tiêu chuẩn này cũng được thay đổi theo từng thời kỳ khác nhau phù hợp với tải trọng của các loại phương tiện vận tải đường bộ.

Ký hiệu trên container và ý nghĩa của các ký hiệu đó

Container viết tắt là gì

Trên container thường sẽ có rất nhiều loại ký hiệu khác nhau để biểu thị các thông tin như kích thước, loại hàng hóa chuyên chở.Dưới đây là những loại ký hiệu trên container bạn thường gặp.

Ký hiệu phân biệt các loại container

DC - Dry container

  • DC là viết tắt của cụm từ Dry Container mang nghĩa là container khô. Loại Container cơ bản nhất thường được viết tắt là 20DC hoặc 40DC. Loại Cont này thường được sử dụng để đóng gói hàng hóa khô, nặng và có thể tích nhỏ như: gạo, bột, sắt, thép...

HC (High cube)

  • Đây là ký hiệu biểu thị Container chuyên để đóng hàng hóa có kích cỡ và khối lượng lớn. Riêng loại này rất phù hợp để làm nhà ở container.

RE (Reefer)

  • Đây là ký hiệu Container được thiết kế chuyên dụng dành cho kho lạnh, xe đông lạnh.
  • Container có ký hiệu này sẽ chia làm 2 loại là: nhôm và sắt. Lớp bên trong container thường được làm bằng inox để tăng khả năng chịu nhiệt độ lạnh. Những container loại này có thường có chi phí lưu kho khá tốn kém.

HR (Hi - cube reefer)

  • Đây cũng là ký hiệu của dạng container lạnh nhưng có sức chứa lớn hơn. Chúng thường được dùng để chuyên chở hàng hóa tải trọng lớn.

OT (Open top)

  • Đây ký hiệu của loại container mở nóc, có thể xếp hàng và bốc dỡ hàng hóa qua nóc. Sau khi được hàng hóa được đóng vào container, nóc container sẽ được phủ một lớp bạt để che chắn khỏi mưa. Loài này thường được dùng chuyên để chở các loại máy móc, thiết bị.

FR (Flat rack)

  • Đây là loại container không vách, không mái mà chỉ có sàn. Nó thường được dùng để vận chuyển các loại hàng hóa nặng. Container loại này sẽ có vách 2 đầu trước sau, vách có thể cố định, gập xuống hoặc tháo rời.

Kẹp chì (Seal container)

  • Seal container là một loại khóa niêm phong của container. Kẹp chì sẽ được sử dụng để niêm phong container trước khi chúng được xuất đi nhằm đảm bảo hàng hóa trong container không bị tác động bởi con người, hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng cũng như sự gian lận.
  • Trong ký hiệu các loại container, loại kẹp chì còn bao gồm 1 dãy số serial 6 chữ số. Mỗi container chỉ được niêm phong 1 số chì duy nhất và sau đó sẽ được khai báo hải quan qua các kí hiệu như: P/L, B/L, C/O.

Ký hiệu container theo kích thước

  • Chiều dài : Có ba loại chiều dài tiêu chuẩn của container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m).
  • Chiều cao: Container hiện chủ yếu dùng 2 loại chính là: thường và cao. Loại container thường sẽ cao 8 feet 6 inch (86) và loại container cao sẽ là 9 feet 6 inch (96).
  • Chiều rộng bên ngoài (20'DC, 40'DC, 40'HC) : 8 feet (2,438m)

Ký hiệu trên vỏ container cơ bản

Trên vỏ container sẽ có rất nhiều ký hiệu và mã hiệu ở phía trước, sau, bên trong, bên ngoài và trên nóc của container. Các ký hiệu này và mã hiệu này cụ thể bao gồm:

  • Mã của chủ sở hữu (owner code)
  • Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier/product group code)

U: Container chuyên chở hàng (freight container)

J: Thiết bị có thể tháo rời (detachable freight container-related equipment)

Z: Đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

  • Số sê-ri (serial number/registration number): Ví dụ 001234, 002334
  • Chữ số kiểm tra (check digit)
  • Mã kích thước (size code): Bao gồm 2 ký tự là chữ cái hoặc chữ số. Ký tự đầu là chiều dài của container, kí tự thứ hai là chiều cao của container.
  • Mã loại (Type code): Bao gồm 2 ký tự, ký tự đầu biểu thị loại container như: G - General; R - Refrigerate; U - Open top. Ký tự thứ 2 sẽ biểu thị đặc tính chính của container đó.

Các ký hiệu khai thác (operational markings)

Các ký hiệu trong khai thác gồm hai loại: bắt buộc và không bắt buộc

Dấu hiệu bắt buộc bao gồm: Trọng lượng tối đa, cảnh báo nguy hiểm điện; container cao.

  • Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) sẽ được ghi trên cửa container, đây là số liệu tương tự như trong biển chứng nhận an toàn CSC..
  • Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ những đường dây điện phía trên, được dùng cho tất cả các loại container có lắp thang leo.
  • Dấu hiệu container cao trên 2,6 mét: bắt buộc phải có đối với những container cao trên 8ft 6in (2,6m).

Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass), mã quốc gia (country code)

  • Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass) được dán trên cửa container, phía dưới ký hiệu trọng lượng tối đa của container.
  • Mã quốc gia (country code) sẽ bao gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container này.

Trên đây là các loại ký hiệu trên Container mà SIMBA GROUP muốn gửi đến bạn. Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích đối với bạn.

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xử lý các thủ tục trong nhập khẩu hàng hóa. Hãy liên hệ với SIMBA GROUP để được tư vấn trực tiếp và miễn phí.

  • Địa chỉ: Văn phòng Hà Nội: Tầng 21, tháp A, tòa Sông Đà, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Văn phòng HCM: Tầng 4 - Tòa nhà DTC Building, 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM
  • Hotline: 086.690.8678
  • Email: