Cừ tràm thuế suất bao nhiêu

Theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 về việc miễn giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động công trình xây dựng là đối tượng được giảm thuế.

Tuy nhiên, Phụ lục I kèm theo Nghị định có một số vật liệu xây dựng không được giảm thuế GTGT như: Sắt thép, cát, đá,… Hiện có 2 nhận định khác nhau:

- Áp mức thuế suất GTGT công trình 8% sẽ ảnh hưởng đến một số vật liệu xây dựng 10% cũng giảm 8% là trái quy định.

- Mức thuế suất GTGT của dự toán chi phí xây dựng không ảnh hưởng đến mức thuế suất giá vật liệu xây dựng vì đây là 2 loại khác nhau, không phải tất cả đều là 8% hay 10%. Một loại là thuế đầu vào nhà thầu chịu khi mua vật tư để thi công. Một loại là thuế của công trình đã hoàn thành nhà thầu bàn giao cho chủ đầu tư.

Bà Nguyễn Thị Thanh Loan (Vĩnh Long) hỏi, đơn vị bà xác định theo nhận định thứ 2 là đúng hay sai?

Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội:

"Điều 1. Giảm thuế GTGT

1. Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác thanh, than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

… 2. Mức giảm thuế GTGT

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 3%, đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này.

… Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 1/2/2022, Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022".

Căn cứ quy định trên:

Trường hợp doanh nghiệp của bà Loan tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có cung cấp hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% nếu hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III (ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ) thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% kể từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ (không phân biệt thuế GTGT đầu vào được giảm hay không được giảm theo quy định nêu trên).

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị bà Loan liên hệ trực tiếp với Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế hoặc số điện thoại: 02703.823.559 để được hướng dẫn.

Thuế suất là khoảng chi phí mà doanh nghiệp, công ty sản xuất hay cá nhân kinh doanh. Phải đóng khi sản xuất và bán hàng hóa mình sản xuất ra.  Mỗi sản phẩm hay hàng hóa khác nhau áp dụng thuế suất khác nhau. Nếu bạn chưa biết thuế xuất của cọc tre là bao nhiêu? Hãy tham khảo bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết

Thuế suất là gì? 

Thuế suất là số tiền phần trăm mặt hàng mà doanh nghiệp phải nộp trên một đơn vị khối lượng hàng hóa nhất định. Mức thu này sẽ dưa trên tỉ lệ % theo khối lượng, doanh thu. Hoặc giá trị tài sản chịu đăng kí phải chịu thuế. Thuế suất theo pháp luật sẽ bao gồm các loại: Thuế suất lũy tiến –  Thuế suất tỉ lệ thuận – Thuế suất cố định tuyệt đối – Thuế suất luỹ thoái. 

Thuế xuất lũy tiến là gì?  

Đây là một loại thuế tăng dần theo sự tăng lên của cơ sở tính thuế. Bao gồm phần thu nhập bắt buộc phải chịu thuế hoặc trị giá phần tài sản của doanh nghiệp chịu thuế. Có hai loại thuế suất luỹ tiến là thuế suất luỹ tiến từng phần và thuế suất luỹ tiến toàn phần.  

Thuế xuất cố định là gì? 

Được ấn định bằng số tuyệt đối trên cơ sở thuế. Ví dụ như ấn định 1 số thu bằng tiền trên 1 đơn vị tính thuế như: trọng lượng, khối lượng, diện tích, đơn vị sản phẩm… 

Thuế xuất tỉ lệ là gì?  

Được ấn định bằng tỷ lệ % trên cơ sở thuế nhưng mức thuế suất không thay đổi khi cơ sở thuế thay đổi. Ví dụ: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu,

Thuế xuất lũy thoái là gì?  

Được ấn định bằng tỷ lệ % trên cơ sở thuế nhưng mức thuế suất giảm dần theo sự tăng lên của cơ sở thuế. 

Một loại thuế nữa mà các doanh nghiệp nhỏ khi kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp,lâm nghiệp. Thuế giá trị gia tăng là điều mà các doanh nghiệp kinh doanh cần quan tâm.

Vat là viết tắt của thuế giá trị gia tăng. Đây là mức phải bỏ ra đóng thuế dựa tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ và doanh nghiệp bạn kinh doanh. Hoặc có những phát sinh trong quá trình  sản xuất đến lưu thông  tiêu dùng.  

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng trong sản xuất sản xuất. Kinh doanh và mặt hàng tiêu dùng tại Việt Nam. Là một trong những đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Và sẽ trừ các đối tượng sẽ được miễn thuế tại quy định Điều 5 của Luật này.   

Đối với người nộp thuế giá trị gia tăng là một tổ chức hoặc cá nhân sản xuất. Và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.Tổ chức hay cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng. Thông thường, mức thuế giá trị gia tăng được áp dụng từ 5 đến 10 % trên tổng giá trị hàng hóa mà bạn đã mua. 

Đây đều là những định nghĩa cơ bản về thuế xuất nói chung. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp nhỏ có thể chưa biết. Hoặc xác định được thuế xuất hàng hóa, nông sản của mình. Và câu hỏi mà nhiều người quan tâm nhất là cọc tre thuế xuất bao nhiêu? Có nhiều trường hợp được miễn thuế hay đóng thuế. 

Cọc tre thuế xuất bao nhiêu? 

Nếu cọc tre mà bạn đang kinh doanh đã qua sơ chế hay xử lý từ nguồn cung cấp hay nhập về thì thuế xuất là 0%.  Vì theo quy đinh của pháp luật có ghi rõ là: “Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh, bảo quản bằng khí sunfuro. Bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa. Ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác. Và các hình thức bảo quản thông thường khác đều không áp dụng tính thuế”.

Cừ tràm thuế suất bao nhiêu
Thuế xuất cọc tre

Nếu doanh nghiệp chưa chế biến cọc tre thành các sản phẩm khác. Hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác. Cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai. Tính nộp thuế xuất theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này. 

Vì vậy tùy nguồn gốc và xuất xứ cọc tre mà bạn mua hay nhập về hay khai thác mà mức thuế xuất sẽ khác nhau. Thông thường thì các loại cọc gỗ trong xây dựng như cọc tre, cọc cừ tràm đều có thuế xuất là 0%. Tuy nhiên cũng tùy vào nơi bạn mua có thỏa điều kiện để cọc tre không phải chịu thuế xuất không nữa.  

Hoặc nếu doanh nghiệp bạn đang được miễn thuế xuất cọc tre. Nhưng bạn lại chuyển nhượng, doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức thì những nơi đó phải kê khai và đóng thuế xuất là 5%. 

Lựa chọn đơn vị cung cấp cọc tre uy tín

Cọc tre là một trong những vật liệu phổ biến trong ngành xây dựng. Dùng để gia cố nền móng và nền đất yếu. Vì vậy để tiết kiệm được 1 phần chi phí cho công ty hoặc cá nhân. Trước khi mua cọc tre từ một doanh nghiệp nào. Bạn nên tham khảo trước cọc tre thuế xuất bao nhiêu trước khi mua nha.  

Nhiều doanh nghiệp yêu cầu phải có bản báo giá kèm theo thuế xuất mới chấp nhận mua hàng. Vì vậy nếu bạn đang kinh doanh cọc tre nên nắm rõ mức thuế xuất này nha. 

Đóng thuế là trách nhiệm của tất cả doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức khi kinh doanh, buôn bán trên lãnh thỗ Việt Nam. Vì vậy, nên tìm hiểu trước những loại thuế mà mình cần đóng để trách trường hợp vi phạm pháp luật nha.