Đại học Quốc gia TP HCM học phí

Học phí năm học tới tại ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) tăng cao gấp đôi. Nhiều trường khác cũng có mức phí tăng vọt.

ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) công bố phương án tuyển sinh dự kiến năm học 2022-2023 với mức học phí tăng 21,5- 47,3 triệu đồng/năm học. Trước đó, chương trình đào tạo chính quy năm học 2020-2021 của trường chỉ có mức học phí là 11,7 triệu đồng/năm.

ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) thông báo công khai mức học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo quy định về học phí của Chính phủ.

Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình tiên tiến, chất lượng cao được thực hiện theo quyết định phê duyệt đề án của ĐH Quốc gia TP.HCM.

Theo đó, trong năm học 2022-2023, mức học phí trung bình của chương trình chính quy là 13,75 triệu đồng/năm, với chương trình tiên tiến, chất lượng cao là 36 triệu đồng/năm, còn học phí trung bình dự kiến là 27,5 triệu đồng/năm. Mức học phí này tăng đáng kể so với năm ngoái.

Nội dung

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Học phí trung bình dự kiến

(chương trình chính quy đại trà)

12,5 triệu đồng/kỳ

13,75 triệu đồng/kỳ

15 triệu đồng/kỳ

15 triệu đồng/kỳ

Học phí trung bình dự kiến

(chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao)

33 triệu đồng/kỳ

36 triệu đồng/kỳ

40 triệu đồng/kỳ

40 triệu đồng/kỳ

Học phí trung bình dự kiến

(Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật)

25 triệu đồng/kỳ

27,5 triệu đồng/kỳ

30 triệu đồng/kỳ

30 triệu đồng/kỳ

Năm học 2021-2022, ĐH Bách Khoa Hà Nội thông báo mức học phí dao động từ 22 triệu đồng đến 28 triệu đồng/năm (tùy theo từng nhóm ngành và chương trình đào tạo). Mức học phí này nằm trong lộ trình học phí giai đoạn 2020 đến 2025 với mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học đối với từng chương trình đào tạo.

Học phí tại ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó. Một năm chia thành 4 học kỳ. Học phí bình quân 16-18 triệu đồng/học kỳ. Học phí ổn định trong suốt năm học, năm tiếp theo, nếu thay đổi, không vượt quá 6% theo quy định.

Học phí trường công bố gồm 7 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.0 được miễn 3 cấp độ tiếng Anh, đóng học phí khoảng 25 triệu đồng. Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.5, được miễn 4 cấp độ tiếng Anh, đóng 33 triệu đồng.

ĐH Công nghệ TP.HCM thông báo học phí năm học 2021-2022 được tính theo học kỳ là tổng học phí các học phần đã đăng ký thành công gồm các học phần theo chương trình chính khoá, học phần sinh viên đăng ký học lại, học vượt hoặc phí tài liệu học tập. Theo đó, học phí dao động từ 975.000 đồng đến 1,7 triệu đồng.

Trong năm học tới, học phí sẽ tăng khoảng 5% theo lộ trình. Sinh viên sẽ đóng khoảng 36 triệu đồng/năm (riêng ngành Dược có mức thu cao hơn 20%).

Năm học tới, ĐH Ngân hàng TP.HCM dự kiến chương trình đại học chính quy chuẩn có mức học phí 6,25 triệu đồng/học kỳ. Chương trình đại học chính quy chất lượng cao 18.425.000 đồng/học kỳ.

Tổng học phí tối đa chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng, học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do đại học đối tác cấp bằng là 212.500.000 đồng/toàn khóa học (đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm...). Sinh viên học 8 học kỳ, học phí trung bình 26,5 triệu đồng/học kỳ.

ĐH Y Hà Nội vừa thông báo tăng học phí ít nhất 10% đối với tất cả ngành học trong năm 2022-2023.

Theo đó, học phí ngành Y khoa và Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền có mức học phí cao nhất trong các ngành đào tạo là 2,45 triệu đồng/tháng/sinh viên. Các ngành còn lại, học phí là 1,85 triệu đồng/tháng/sinh viên.

So với năm học 2021-2022, học phí năm học này của trường tăng từ gần 30% đến 71%, trong đó, nhóm Y Dược (ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng), Răng - Hàm - Mặt tăng có mức tăng cao nhất, từ 1,43 triệu đồng/tháng/sinh viên lên 2,45 triệu đồng/tháng/sinh viên.

Còn ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch dự kiến mức học phí các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt là 44,3 triệu đồng/năm học. Các ngành còn lại, học phí cao nhất không quá 41 triệu đồng/năm học.

ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) sẽ tăng học phí ở khóa tuyển sinh năm 2022. Mức thu cho năm học 2022-2023 khoảng 42 triệu đồng, 2023-2024 là 44 triệu đồng, năm học 2024-2025 là 46 triệu đồng, 2025-2026 là 48 triệu đồng. Như vậy, mức học phí năm học 2022-2023 so với năm trước tăng thêm 24,5%.

Theo thông báo về phương án xây dựng học phí theo nhóm ngành khi thực hiện cơ chế tự chủ, ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) thông tin mức học phí theo nhóm ngành cho sinh viên đại học chính quy tập trung khóa 2022 khi thực hiện cơ chế tự chủ đại học. Mức học phí dao động từ 16 đến 24 triệu đồng đối với hệ chuẩn, 60 triệu đồng đối với hệ chất lượng cao.

Trường ĐHQG-HCM là ngôi trường uy tín hàng đầu Việt Nam, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Nếu bạn là thí sinh quan tâm đến ngôi trường này, hãy cùng Projob  tham khảo một số thông tin về mức học phí và điểm chuẩn của trường ĐHQG-HCM như sau nhé!

Giới thiệu về Trường Đại học Quốc Gia Tp.HCM

Trường Đại học Quốc Gia Tp.HCM là một trong những trường đại học nòng cốt của Việt Nam, được Chính phủ thành lập năm 1995, với mục tiêu xây dựng một trung tâm đào tạo trình độ đại học, sau đại học, nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ tiên tiến bậc nhất tại Việt Nam và khu vực.

Trường Đại học Quốc Gia Tp.HCM là một trong những cơ sở đào tạo có quy mô lớn nhất cả nước với tổng diện tích lên tới 643.7 hecta, với 27 đơn vị đào tạo, nghiên cứu khoa học trực thuộc và 8 trường đại học thành viên. Trường được xây dựng và phát triển theo mô hình đô thị đại học hiện đại, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực.

Trường đại học Quốc gia Tp.HCM là nơi tập trung đội ngũ giảng viên tài năng với 400 giáo sư, phó giáo sư; 1.300 tiến sỹ với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ công cuộc phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.

Trường ĐHQG-HCM được điều hành, quản trị theo mô hình hệ thống đại học hình mẫu với cơ chế tự chủ, chú trọng xây dựng môi trường sáng tạo khoa học, tự do học thuật trong khu đô thị đại học kiểu mẫu.

Xem thêm: Cách trả lời ưu điểm và nhược điểm của bản thân

Danh sách trường Đại học thành viên của ĐHQG-HCM:

  1. Trường Đại học Bách khoa
  2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
  3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
  4. Trường Đại học Quốc tế
  5. Trường Đại học Công nghệ Thông tin
  6. Trường Đại học Kinh tế – Luật
  7. Trường Đại học An Giang
  8. Viện Môi trường – Tài nguyên

Tìm hiểu mức học phí Trường Đại học Quốc Gia Tp.HCM năm 2020

Học phí Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG Tp.HCM năm 2020

Mức học phí hệ Đại học chính quy đối với chương trình đại trà được nhà trường quy định như sau:

  • Từ K2018 về trước: 320.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp – PFIEV tính theo đơn vị học trình: 185.000 đ/ĐVHT.

  • Đối với K2019: 5.300.000 VNĐ/Học kỳ (tối đa 17TC)
  • Phần học phí học vượt (hơn 17TC/HK) và học phí học lại của môn GDTC (được quy đổi tương đương là 1 TC) của K2019 được tính học phí theo tín chỉ như đơn giá của K2018 trở về trước.
  • Nhà trường xem xét giảm 50% học phí của học kỳ đó cho các sinh viên học ít hơn hoặc bằng 8TC/HK.
  • Học phí các học kỳ dự thính được tính đơn giá 480.000 VNĐ/TC.\

Xem thêm: Học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)

Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Tp.HCM năm 2020

  • Mức thu học phí đối với chương trình đào tạo Đại học chính quy: 1.170.000 đồng/tháng
  • Mức thu học phí đối với một số ngành học đặc thù được nhà trường quy định như sau:
  • Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 43.500.000 đồng /năm
  • Công nghệ thông tin (chương trình CLC): 32.500.000 đồng/năm
  • Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 41.000.000 đồng/năm
  • Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình CLC): 44.000.000 đồng/ năm
  • Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans-Pháp): 44.000.000 đồng /năm
  • Hóa học (chương trình CLC): 40.000.000 đồng/năm
  • Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 đồng/năm
  • Công nghệ Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 đồng /năm
  • Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chương trình CLC): 32.000.000 đồng /năm
  • Khoa học Môi trường (chương trình CLC): 40.000.000 đồng /năm

Xem thêm: học phí đại học Đà Nẵng

Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Tp.HCM năm 2020

Mức học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM được quy định như sau:

  • Cử nhân hệ đại trà: 184.000 đồng/tín chỉ;
  • Cử nhân tài năng: Miễn học phí;
  • Cử nhân hệ chất lượng cao: 36.000.000 đồng/năm học;
  • Cử nhân hệ văn bằng hai: 325.000 đồng/tín chỉ;
  • Cử nhân hệ vừa làm vừa học: 235.000 đồng/tín chỉ;
  • Cử nhân hệ liên thông: 294.000 đồng/tín chỉ;
  • Cao học (người Việt Nam): 403.000 đồng/tín chỉ;
  • Cao học (người nước ngoài): 1.750.000 đồng/tín chỉ;
  • Nghiên cứu sinh (người nước ngoài): 16.750.000 đồng/năm học;
  • Nghiên cứu sinh (người nước ngoài): 38.500.000 đồng/năm học;
  • Sinh viên quốc tế: 1.200.000 đồng/tín chỉ.

Học phí thực đóng của sinh viên sẽ được tính bằng giá trị của mỗi tín chỉ nhân với số lượng tín chỉ đã đăng ký trong học kỳ.

Học phí Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG Tp.HCM năm 2020

Trường ĐH Quốc tế thu học phí dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng kí trong năm.

  • Chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng: khoảng 42.000.000 VNĐ/năm (học phí này có thể thay đổi dựa trên số tín chỉ thực đăng ký mỗi học kỳ).
  • Các chương trình liên kết:
  • Học phí 2 năm đầu tại Việt Nam khoảng 56.000.000 VNĐ/năm.
  • Học phí các trường liên kết tại nước ngoài dự kiến: (Xem chi tiết tại website của các trường)

Học phí Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG Tp.HCM 2020

Đối với chương trình đào tạo đại trà hệ đại học chính quy, mức thu học phí dự kiến đối với năm học 2020-2021 là 20 triệu đồng/năm.

Mức học phí và lộ trình tăng học phí dự kiến từng năm đối với các chương trình đào tạo như sau:

TT Hệ đào tạo Năm học

2020-2021

Năm học

2021-2022

Năm học

2022-2023

Năm học

2023-2024

1 Chính quy 20.000.000 22.000.000 24.000.000 26.000.000
2 Chương trình chất lượng cao 35.000.000 35.000.000 40.000.000 40.000.000
3 Chương trình tiên tiến 40.000.000 45.000.000 50.000.000 50.000.000
4 Chương trình liên kết (ĐH Birmingham) 80.000.000 80.000.000 138.000.000

Học phí Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG Tp.HCM năm 2020

Mức thu học phí năm học 2020-2021 được quy định như sau:

  • Chương trình đại trà: trung bình 9,8 triệu đồng/năm học (khoảng 303.000 đồng /tín chỉ);
  • Chương trình chất lượng cao: trung bình 27,8 triệu đồng/năm học;
  • Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: trung bình 27,8 triệu đồng /năm học
  • Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: trung bình 46,3 triệu đồng /năm học
  • Chương trình liên kết quốc tế:                                    
  • Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh: 275 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam
  • Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh: 268 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam

Điểm chuẩn Trường Đại học Quốc Gia Tp.HCM năm 2020

Điểm chuẩn Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG Tp. HCM năm 2020

STT Mã ngành Nhóm ngành/Ngành Điểm

trúng tuyển

ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1 106 Khoa học Máy tính 25.75
2 107 Kỹ thuật Máy tính 25.00
3 108 Kỹ thuật Điện;
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông;
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa;
24.00
4 109 Kỹ thuật Cơ khí;
Kỹ thuật Cơ điện tử;
23.50
5 112 Kỹ thuật Dệt;
Công nghệ Dệt May;
21.00
6 114 Kỹ thuật Hóa học;
Công nghệ Thực phẩm;
Công nghệ Sinh học;
23.75
7 115 Kỹ thuật Xây dựng;
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông;
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy;
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển;
Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng;
21.25
8 117 Kiến trúc 19.75
9 120 Kỹ thuật Địa chất;
Kỹ thuật Dầu khí;
21.00
10 123 Quản lý Công nghiệp 23.75
11 125 Kỹ thuật Môi trường;
Quản lý Tài nguyên và Môi trường;
21.00
12 128 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp;
Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng;
24.50
13 129 Kỹ thuật Vật liệu 19.75
14 130 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 19.50
15 131 Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng 19.50
16 137 Vật lý Kỹ thuật  21.50
17 138 Cơ Kỹ thuật 22.50
18 140 Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) 22.00
19 141 Bảo dưỡng Công nghiệp 19.00
20 142 Kỹ thuật Ô tô 25.00
21 145 Kỹ thuật Tàu thủy;
Kỹ thuật Hàng không;
23.00
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO, TIÊN TIẾN

(GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH)

22 206 Khoa học Máy tính  24.75
23 207 Kỹ thuật Máy tính  24.00
24 208 Kỹ thuật Điện – Điện tử  20.00
25 209 Kỹ thuật Cơ khí  21.00
26 210 Kỹ thuật Cơ điện tử  23.75
27 214 Kỹ thuật Hóa học  22.25
28 215 Kỹ thuật Xây dựng  18.00
29 219 Công nghệ Thực phẩm  21.50
30 220 Kỹ thuật Dầu khí  18.00
31 223 Quản lý Công nghiệp  20.00
32 225 Quản lý Tài nguyên và Môi trường  18.00
33 242 Kỹ thuật Ô tô  22.00
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

(ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU ĐHQG HCM TẠI TỈNH BẾN TRE)

34 419 Công nghệ Thực phẩm  21.75
35 441 Bảo dưỡng Công nghiệp – Chuyên ngành Bảo dưỡng Cơ điện tử; Chuyên ngành Bảo dưỡng Công nghiệp  18.00
36 445 Kỹ thuật Xây dựng – Chuyên ngành Kỹ thuật Hạ tầng và Môi trường  19.25
37 446 Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông – Chuyên ngành Cầu đường  18.00
38 448 Kỹ thuật Điện – Chuyên ngành Năng lượng tái tạo  22.00

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Tp.HCM năm 2019

Đại học Quốc gia TP HCM học phí
Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Tp.HCM năm 2019

Đại học Quốc gia TP HCM học phí
Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

2.4. Trường Đại học Quốc tế năm 2019

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
I.    Các ngành đào tạo thuộc chương trình do Trường Đại học Quốc tế cấp bằng
7220201 Ngôn ngữ Anh (Ngôn ngữ học, Giảng dạy tiếng Anh, Biên-phiên dịch) 23
7340101 Quản trị Kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhà hàng khách sạn) 22.5
7340201 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng và Đầu tư Tài chính) 20
7340301 Kế toán 18
7420201 Công nghệ Sinh học (Tái biệt hóa tế bào, tế bào gốc và ứng dụng tế bào gốc trong y học, công nghệ hỗ trợ sinh sản, chẩn đoán bệnh, thiết kế thuốc, chuyển gene trên cây trồng và vật nuôi, công nghệ vi sinh phục vụ công nghiệp, sản xuất protein tái tổ hợp và nội tạng sinh học cho người dựa trên công nghệ sinh học hiện đại) 18
7440112 Hóa học (Hóa sinh) (nghiên cứu tạo nguồn dược liệu và phát triển thuốc mới, các ứng dụng của hóa sinh trong sản xuất dược liệu và hóa mỹ phẩm, xét nghiệm bệnh, cải thiện chế độ dinh dưỡng và làm sạch môi trường) 18
7460112 Toán Ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro)

(Quản trị danh mục đầu tư; phân tích thị trường; Phân tích, dự báo, quản trị rủi ro các lĩnh vực tài chính, chứng khoán)

18
7480109 Khoa học Dữ liệu (Phân tích dữ liệu, Xử lý dữ liệu lớn,…) 19
7480201 Công nghệ Thông tin (Khoa học máy tính, Mạng máy tính áp dụng trong việc xây dựng phát triển phần mềm, website, cơ sở dữ liệu, công nghệ Blockchain, xử lý ảnh số, xây dựng hệ thống mạng,…) 20
7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng ( Quản lý tồn kho, Điều phối vận tải, Quản lý xuất nhập khẩu, …) 22.5
7520118 Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp ( Quản lý sản xuất,  Quản lý chất lượng, Quản lý kho…) 18
7520121 Kỹ thuật Không gian (Ảnh viễn thám, Công nghệ định vị, Xử lý dữ liệu lớn, Lập trình cho thiết bị di động sử dụng GPS) 18
7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông (Vi điện tử và Hệ thống nhúng; Hệ thống viễn thông; Xử lý tín hiệu; Thiết kế vi mạch siêu cao tần) 18
7520212 Kỹ thuật Y sinh (Thiết Bị Y Tế, dùng Trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big data) trong chuẩn đoán bệnh, Xử lý hình ảnh X-ray chuẩn đoán bệnh sớm, Kỹ thuật chế tạo và phục hồi cơ quan và nội tạng người, Kỹ thuật tế bào gốc, Thiết bị theo dõi sức khỏe mang mặc (Wareable devices), Thiết bị chẩn đoán sớm các bệnh lây nhiễm (Lap-on-chip), Kỹ thuật điều chế thuốc trị ung thư, Kỹ thuật sử dụng ánh sáng trong thẫm mỹ và điều trị về da, kỹ thuật chế tạo máy in 3D, Kinh doanh sản phẩm hay thiết bị Y sinh) 18
7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Đo lường và Điều khiển bằng máy tính hoặc vi điều khiển; Thiết kế và Vận hành dây chuyền tự động hóa nhà máy/xí nghiệp) 18
7520301 Kỹ thuật Hóa học (Tập trung theo các hướng nghiên cứu về Năng lượng – môi trường, Hóa dược – Mỹ phẩm, Quá trình, thiết bị và nhà máy, Vật liệu) 18
7520320 Kỹ thuật Môi trường (Xử lý nước, Xử lý chất thải rắn, Xử lý khí) 18
7540101 Công nghệ Thực phẩm (An toàn vệ sinh thực phẩm, Thực phẩm chức năng,…) 18
7580201 Kỹ thuật Xây dựng (Công trình dân dụng và công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi) 18
7620305 Quản lý Thủy sản (đánh giá tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, tái tạo các giống loài thủy sản quí hiếm, quan trắc và kiểm soát môi trường nước, phát triển công nghệ nuôi trồng thủy sản hiện đại, ứng dụng CNSH vào lĩnh vực thủy sản, phát triển dược liệu từ sinh vật biển.) 18
Tất cả các ngành thuộc chương trình liên kết với ĐH nước ngoài
1.      Quản trị kinh doanh:–         University of Nottingham, Anh–         University of West of England, Anh (2+2, 3+1, 4+0)

–         University of New South Wales, Úc

–         ĐH Auckland University of Technology, New Zealand

–         ĐH Houston, Hoa Kỳ

2.      Công nghệ sinh học:

–         University of Nottingham, Anh

–         University of West of England, Anh

3.      Kỹ thuật máy tính:

–         ĐH SUNY Binghamton, New York, Hoa Kỳ

4.      Công nghệ Thông tin:

–         University of Nottingham, Anh

–         University of West of England, Anh

5.      Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp:

–         ĐH SUNY Binghamton, New York, Hoa Kỳ

6.      Kỹ thuật Điện tử, truyền thông:

–         University of Nottingham, Anh

–         University of West of England, Anh

–         ĐH SUNY Binghamton, New York, Hoa Kỳ

18

Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG Tp.HCM năm 2019

Điểm chuẩn trúng tuyển diện xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 đối với thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3 ( thí sinh khu vực 3 không có điểm ưu tiên) đủ điều kiện xét tuyển của Trường như sau:

Stt Tên ngành xét tuyển Mã ngành Điểm chuẩn
1 Thương mại điện tử 7340122 23.9
2 Thương mại điện tử (chất lượng cao) 7340122_CLCA 21.05
3 Khoa học máy tính 7480101 24.55
4 Khoa học máy tính (chất lượng cao) 7480101_CLCA 22.65
5 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 23.2
6 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chất lượng cao) 7480102_CLCA 20
7 Kỹ thuật phần mềm 7480103 25.3
8 Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao) 7480103_CLCA 23.2
9 Hệ thống thông tin 7480104 23.5
10 Hệ thống thông tin (chất lượng cao) 7480104_CLCA 21.4
11 Hệ thống thông tin (tiên tiến) 7480104_TT 17.8
12 Kỹ thuật máy tính 7480106 23.8
13 Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) 7480106_CLCA 21
14 Khoa học dữ liệu 7480109 23.5
15 Công nghệ thông tin 7480201 24.65
16 Công nghệ thông tin (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre) 7480201_BT 22.9
17 Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản) 7480201_CLCN 21.3
18 An toàn thông tin 7480202 24.45
19 An toàn thông tin (chất lượng cao) 7480202_CLCA 22

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm).

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG Tp.HCM năm 2019

Đại học Quốc gia TP HCM học phí
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế
Đại học Quốc gia TP HCM học phí
diem chuan truong dai hoc

Trên đây là toàn bộ thông tin về mức học phí trường Đại học Quốc Gia Tp.HCM năm 2020 và điểm chuẩn trường Đại học Quốc Gia Tp.HCM năm 2019. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích giúp bạn chọn được ngôi trường phù hợp với mình nhất!