Trường Đại học Kinh tế – Luật là trường thuộc Đại học Quốc gia TP. HCM. Chắc hẳn đây không còn là cái tên xa lạ đối với học sinh và phụ huynh. Không chỉ chú trọng về đào tạo kinh tế, trường còn tập trung đào tạo về lĩnh vực luật và quản lý. Đây như là cái nôi nuôi dưỡng những tâm hồn đam mê nghiên cứu về phát triển kinh tế thị trường, luật… Trong những năm qua, trường đã và đang tạo ra nguồn nhân lực dồi dào, tài năng cống hiến cho đất Việt. Nếu bạn đang quan tâm về ngôi trường này
thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan hơn về trường. Nội dung bài viết - 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Kinh tế – Luật
HCM
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét
tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Kinh tế – Luật HCM tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế – Luật HCM là bao
nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Kinh tế – Luật HCM là bao nhiêu?
- 6 Review trường Đại học Kinh tế – Luật HCM như thế nào?
Thông tin chung- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Luật Hồ Chí Minh (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh). Tên viết tắt: UEL (University of Economics and Law)
- Địa chỉ: 669 đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://www.uel.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/uel.edu.vn
- Mã tuyển sinh:
QSK
- Email tuyển sinh: –
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 372.44.555 – 028 372.44.550
Giới thiệu trường Đại học Kinh tế – Luật HCMLịch sử phát triểnTrường Đại học Kinh tế – Luật được thành lập ngày 24/03/2010 theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ. Trường Đại học Kinh tế – Luật hình thành dựa trên tiền thân là Khoa Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM). Với quá trình hình thành và phát triển lâu năm, trường đã và đang đạt được nhiều thành tích đáng quý trọng. Trường học ra đời tạo ra một môi trường năng động giúp cho sinh viên tỏa sức học tập và rèn luyện. Sự thành lập trường là một bước tiến quan trọng trong việc xây dựng và phát triển ĐHQG TP.HCM thành trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất
lượng cao. Mục tiêu phát triểnĐến năm 2030, Đại học Kinh tế – Luật phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo đạt chuẩn quốc tế, có uy tín khu vực châu Á. Mục tiêu trọng tâm trong giai đoạn 2016 – 2020, hoạt động theo mô hình quản trị đại học hiện đại theo hướng tự chủ, có định hướng nghiên cứu, chuẩn hoá các chương trình đào tạo đạt chuẩn khu vực ASEAN và quốc tế. Đội ngũ cán
bộTính đến năm 2021, trường có 217 giảng viên. Trong đó có 01 Giáo sư 16 phó giáo sư, 50 tiến sĩ và 150 thạc sĩ, cử nhân. Cơ sở vật chấtLà một trong những trường đại học trọng điểm của Quốc gia, Trường Đại học Kinh tế – Luật chú trọng phát triển vào cơ sở vật chất để nâng cao chất lượng dạy và học. Đây là trường đại học đầu tiên sở hữu trung tâm mô phỏng thị trường tài chính. Hiện tại trường có
2 cơ sở nằm ở TP. Thủ Đức và Quận 1 (TP.HCM), trong trụ sở chính là ở TP. Thủ Đức, đào tạo hệ ĐH chính quy và cũng là nơi diễn ra các hoạt động, sự kiện chính của trường. Tất cả các chi nhánh đều được trang bị hiện đại. Các phòng học được lắp đặt các thiết bị công nghệ cho việc dạy học, hệ thống đèn điện cao cấp, hệ thống internet tốc độ cao, camera được lắp đặt nhiều nơi nhằm bảo vệ sự an toàn cho sinh viên. Thông tin tuyển
sinh
Thời gian xét tuyểnThời gian tổ chức xét tuyển được trường áp dụng từ ngày 15/5 đến 15/6/2021. Đối tượng và phạm vi tuyển sinhTrường Đại học Kinh tế luật mở rộng cánh cửa chào đón tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc gia theo quy chế của Bộ GD&ĐT với phạm vi tuyển sinh trong cả nước. Phương thức tuyển sinhNăm nay, trường mở rộng tuyển sinh theo 5 phương thức tuyển sinh. Cụ thể như sau: - Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT, tối đa 5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo quy định của ĐHQG – HCM, tối đa 20% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021, trong
khoảng 30 – 60% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG – HCM tổ chức, tối đa 50% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, SAT, ACT…) kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch tại nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng Tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểnNhắc đến trường Đại học Kinh tế – Luật chắc hẳn ai cũng biết đây là một trường học lớn với quy mô đào tạo vươn tầm quốc tế. Chính vì vậy, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được quy định rất rõ ràng. Ứng với mỗi phương thức tuyển sinh sẽ có những quy định cụ thể như: Phương thức 1:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia ở các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh
- Kết quả học THPT (trung bình học bạ) từ 8.0 trở lên
- Ưu tiên xét tuyển cho học sinh có kết quả học tập giỏi nhất trường THPT trong 3 năm THPT
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, có giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.
Phương
thức 2: - Tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm THPT hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hay cuộc thi KHKT cấp Quốc gia đồng thời đạt kết quả học tập xếp loại khá trở lên trong 3 năm.
- Có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT.
- Chỉ áp dụng một lần đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm nay.
- Thí sinh chỉ đủ điều
kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01, D01 hoặc D07 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Phương thức 3: - Dự kiến tổ hợp các môn xét tuyển phải đạt tổng từ 18 điểm trở lên (mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3 và không nhân hệ số).
Phương thức 4: - Điểm bài thi ĐGNL năm 2021 phải đạt từ 650 điểm trở lên (chưa cộng điểm ưu tiên khu
vực).
Phương thức 5: - Thí sinh có điểm trung bình học tập THPT từ 7.0 (thang điểm 10); hoặc 2.5 (thang điểm 4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và một trong các chứng chỉ như: IELTS 5.0 trở lên, ACT từ 25 điểm, SAT từ 1100 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Pháp từ tương đương DELF B1 trở lên, tham gia thi học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Pháp.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên
xét tuyểnCũng như bao trường đại học chính quy khác, Trường Đại học Kinh tế Luật áp dụng chính sách tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, trường còn áp dụng theo quy định của ĐHQG – HCM. Các nhóm thí sinh được ưu tiên xét tuyển như: - Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (chứng chỉ còn hạn sử dụng tới ngày 30/6/2021): IELTS 5.0 / TOEFL iBT 65 điểm / DELF B1 / TCF 300 điểm / JLPT N3 trở lên.
- Thí sinh
có kết quả thi SAT đạt 1100/1600 trở lên.
- Điểm TB 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 21 điểm trở lên (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Áp dụng cho thí sinh học trường THPT chuyên/năng khiếu, các trường THPT thuộc nhóm trường có điểm TB thi THPT cao nhất theo danh sách “các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển thẳng năm 2021 của Đại học Quốc gia TPHCM”.
Năm nay trường Đại học Kinh tế – Luật HCM tuyển sinh các ngành nào?Khác với mọi năm, để tăng cường chất lượng đầu ra, đảm bảo cho cơ hội việc làm của sinh viên, trường đã mở rộng thêm một số ngành học chất lượng cao, giúp cho sinh viên có thể lựa chọn. Còn lại, trường vẫn giữ nguyên các ngành học truyền thống như mọi năm. Cụ thể như sau:
TT
| Mã ngành
| Tên Ngành
| Chỉ tiêu dự kiến
| Tổ hợp xét tuyển
| Theo xét KQ thi THPT
| Theo phương thức khác
| 1
| 7310101_401
| Kinh tế (Kinh tế học)
| 40
| 40
| A00, A01, D07,
D01
| 2
| 7310101_401C
| Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao)
| 25
| 25
| 3
| 7310101_403
| Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công
| 40
| 40
| 4
| 7310101_403C
| Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 5
| 7310106_402
| Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)
| 40
| 40
| 6
| 7310106_402C
| Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao)
| 40
| 40
| 7
| 7310106_402CA
| Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 8
| 7310108_413
| Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)
| 30
| 30
| 9
| 7310108_413C
| Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 10
| 7310108_413CA
| Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 11
| 7340101_407
| Quản trị kinh doanh
| 35
| 35
| 12
| 7340101_407C
| Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
| 18
| 17
| 13
| 7340101_407CA
| Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 14
| 7340115_410
| Marketing
| 35
| 35
| 15
| 7340115_410C
| Marketing (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 16
| 7340115_410CA
| Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 17
| 7340120_408
| Kinh doanh quốc tế
| 30
| 30
| 18
| 7340120_408C
| Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 19
| 7340120_408CA
| Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 20
| 7340122_411
| Thương mại điện tử
| 30
| 30
| 21
| 7340101_415
| Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)
| 30
| 30
| 22
| 7340122_411C
| Thương mại điện tử (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 23
| 7340122_411CA
| Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 24
| 7340201_404
| Tài chính – Ngân hàng
| 70
| 70
| 25
| 7340201_404C
| Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 26
| 7340201_404CA
| Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 27
| 7340208_414C
| Công nghệ tài chính (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 28
| 7340301_405
| Kế toán
| 30
| 30
| 29
| 7340301_405C
| Kế toán (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 30
| 7340301_405CA)
| Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 31
| 7340302_409
| Kiểm toán
| 30
| 30
| 32
| 7340302_409C
| Kiểm toán (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 33
| 7340405_406
| Hệ thống thông tin quản lý
| 30
| 30
| 34
| 7340405_406C
| Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao)
| 15
| 15
| 35
| 7340405_416C
| Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao)
| 15
| 15
| 36
| 7380101_503
| Luật (Luật dân sự)
| 33
| 33
| 37
| 7380101_503C
| Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 38
| 7380101_503CA
| Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 15
| 15
| 39
| 7380101_504
| Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng)
| 30
| 30
| 40
| 7380101_504C
| Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao)
| 15
| 15
| 41
| 7380101_504CP
| Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp)
| 10
| 10
| 42
| 7380107_501
| Luật kinh tế (Luật kinh doanh)
| 35
| 35
| 43
| 7380107_501C
| Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao)
| 20
| 20
| 44
| 7380107_502
| Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
| 35
| 35
| 45
| 7380107_502C
| Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao)
| 20
| 20
|
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế – Luật HCM là bao nhiêu?So với những năm về trước, điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Luật năm 2020 tương đối cao. Cụ thể đối với điểm chuẩn dựa trên KQ thi THPTQG sẽ dao động từ 22 đến 27 điểm. Đối với hình thức thi riêng của ĐHQG TP. HCM, điểm chuẩn dao động từ 730 đến 930 điểm.
Ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trung tuyển
| Theo KQ thi THPT
| ĐGNL
| Kinh tế (Kinh tế học)
| A00, A01, D07, D01
| 26.25
| 850
| Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao)
| 25.5
| 800
| Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công
| 25.35
| 780
| Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao)
| 24.55
| 760
| Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)
| 27.45
| 930
| Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao)
| 27.20
| 880
| Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| Tuyển sinh 2021
| Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)
| 24.85
| 750
| Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao
| 23.00
| 755
| Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| Tuyển sinh 2021
| Quản trị kinh doanh
| 26.90
| 900
| Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
| 26.50
| 865
| Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 25,20
| 815
| Marketing
| 27.25
| 920
| Marketing (Chất lượng cao)
| 26.90
| 905
| Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| Tuyển sinh 2021
| Kinh doanh quốc tế
| 27.40
| 930
| Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao)
| 27.30
| 915
| Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 26.70
| 895
| Thương mại điện tử
| 27.05
| 880
| Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)
| 26.60
| 840
| Thương mại điện tử (Chất lượng cao)
| 26.60
| 840
| Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| Tuyển sinh 2021
| Tài chính – Ngân hàng
| 26.15
| 840
| Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao)
| 25.70
| 830
| Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 24.60
| 740
| Công nghệ tài chính (Chất lượng cao)
| 24.70
| 750
| Kế toán
| 26.30
| 850
| Kế toán (Chất lượng cao)
| 25.35
| 800
| Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| 23.50
| 730
| Kiểm toán
| 26.70
| 860
| Kiểm toán (Chất lượng cao)
| 26.10
| 810
| Hệ thống thông tin quản lý
| 26.45
| 825
| Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao)
| 25.50
| 770
| Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao)
| 25.25
| 780
| Luật (Luật dân sự)
| 25.00
| 790
| Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao)
| 23.80
| 760
| Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
| Tuyển sinh 2021
| Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng)
| 25.25
| 760
| Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao)
| 24.35
| 740
| Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp)
| 22.20
| 740
| Luật kinh tế (Luật kinh doanh)
| 26.30
| 880
| Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao)
| 25.80
| 800
| Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao)
| 26.65
| 870
| Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
| 26.45
| 850
|
Học phí trường Đại học Kinh tế – Luật HCM là bao nhiêu?Tùy vào chương trình đào tạo mà Trường Đại học Kinh tế Luật có mức thu học phí khác nhau. Cụ thể mức học phí dự kiến năm 2021 của trường như sau: - Chương trình đại trà: 18.900.000 VNĐ/năm học (khoảng 569.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình chất lượng cao: 27.800.000 VNĐ/năm
học (khoảng 855.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 27.800.000 VNĐ/năm học (khoảng 855.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 46.300.000 VNĐ/năm học (khoảng 1.543.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình liên kết quốc tế:
Cử nhân Đại học Gloucestershire, Anh: 275.000.000 VNĐ/3,5 năm tại Việt Nam Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh: 268.000.000
VNĐ/3,5 năm tại Việt Nam Xem thêm: Học phí đại học Kinh tế Luật UEL mới nhất Review trường Đại học Kinh tế – Luật HCM như thế nào?Trường Đại học Kinh tế Luật tự hào là trường có năng lực đào tạo bậc cao, vươn tầm ra quốc tế, xứng đáng là một trong những ngôi trường trọng điểm của Quốc gia.
Với chương trình, ngành học đa dạng, đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn cao, giảng dạy tốt, ngôi trường đã và đang là điểm đến của nhiều thí sinh trên cả nước. Khuôn viên và cơ sở vật chất đảm bảo cho sinh viên có môi trường học tốt nhất. Trường đầu tư vào các phòng học, thư viện giúp nâng cao trình độ dạy và học. Trong tương lai, Đại học Kinh tế Luật hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng một môi trường đào tạo lý tưởng cho nhân tài
Việt. |