4.019 lượt xem Show Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 năm học 2021 - 2022 Đề số 4Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm học 2021 - 2022 Đề số 4 do đội ngũ giáo viên của GiaiToan.com biên soạn là đề Toán lớp 4 kì 1 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 4 kì 1 có trong đề thi lớp 4. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 4 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt. Để tải trọn bộ đề thi và đáp án, các em học sinh nhấn vào đường link sau: Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 Tham khảo thêm: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và tìm các tài liệu liên quan tới môn Toán lớp 4, Giaitoan.com mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập vào chuyên mục dành cho lớp 4 sau: Chuyên mục Tài liệu học tập lớp 4 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Bản quyền thuộc về GiaiToan Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề số 4Câu 1 (0,5 điểm): Số 38 189 000 được đọc là: A. Ba mươi tám một trăm tám mươi chín. B. Ba mươi tám triệu một trăm tám mươi chín. C. Ba mươi tám triệu một trăm tám mươi chín nghìn không đơn vị. D. Ba mươi tám triệu một trăm tám mươi chín nghìn. Câu 2 (0,5 điểm): Số “Bốn triệu năm trăm linh chín” được viết là:
Câu 3 (1,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
Câu 4 (0,5 điểm): Trung bình cộng hai số bằng 18. Số lớn bằng 20 thì số bé bằng: Câu 5 (1,0 điểm): Tìm x, biết:
Câu 6 (1,0 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 7 (1,0 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 27 x 739 + 27 x 261 – 7000 Câu 8 (0,5 điểm): Trong các số 193, 180, 385, 290, 270; có bao nhiêu số chia hết cho 2, 3 và 5?
Câu 9 (1,0 điểm): Tổng của hai số bằng 90 và số lớn hơn số bé 28 đơn vị. Tìm hai số đó. Câu 10 (1,0 điểm): Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 490m vải. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 590m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Câu 11 (1,0 điểm): Chu vi hình chữ nhật bằng 50m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Tính diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật trên. Câu 12 (1,0 điểm): Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình sau: Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề số 4Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án A Câu 3: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
Câu 4: Đáp án C Câu 5:
Câu 6:
Câu 7: 27 x 739 + 27 x 261 – 7000 = 27 x (739 + 261) – 7000 = 27 x 1000 – 7000 = 27000 – 7000 = 20000 Câu 8: Đáp án A Câu 9: Số bé là: (90 – 28) : 2 = 31 Số lớn là: 90 – 31 = 59 Đáp số: Số lớn: 59 Số bé: 31 Câu 10: Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là: 3490 + 590 = 4080 (m) Trong hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 3490 + 4080 = 7570 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 7570 : 2 = 3785 (m) Đáp số: 3785m vải Câu 11: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 50 : 2 = 25 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: (25 – 5) : 2 = 10 (m) Diện tích của hình vuông là: 10 x 10 = 100 (m2) Đáp số: 100m2 Câu 12: + Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AB. + Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DC. + Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD. + Góc tù đỉnh B, cạnh BA, BC. ------------------ Ngoài Đề thi toán lớp 4 kì 1 năm học 2021 - 2022 trên, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi lớp 4 kì 2 của môn Toán lớp 4 mà GiaiToan.com đã biên tập và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn.
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: a) Số tự nhiên lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là: A. 8 976 543 210 B. 9 087 654 321 C. 9 876 543 210 D. 1 023 456 789 b) Số tự nhiên bé nhất có 10 chữ số khác nhau là: A. 9 876 543 210 B. 1 023 456 789 C. 1 234 567 890 D. 1 203 456 789 Câu 2: Viết vào ô trống chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9: a) b) c) d) Câu 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) b) 1.2. Tự luậnCâu 1: Đặt tính rồi tính: a) 1624 x 127 b) 1863 x 213 c) 2080 : 65 d) 4212 : 54 Câu 2: Khối các lớp Một, Hai, Ba của trường Trần Phú có 17 lớp, mỗi lớp trung bình có 35 học sinh. Khối các lớp Bốn, Năm có 14 lớp, mỗi lớp trung bình có 32 học sinh. Tính số học sinh của trường Trần Phú. Câu 3: Một người đi xe máy trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 30 km, giờ thứ hai đi được 33 km, giơ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 48 x 297 + 52 x 297 b) 568 x 14 – 568 x 4 Câu 5: Tính nhanh: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? Hãy nêu tên đường cao của các hình tam giác đó. PHẦN 2. BÀI GIẢI2.1 Trắc nghiệm.Câu 1: a) Chon C b) Chọn B Câu 2: a) 2 b) 8 c) 6 d) 2 Câu 3: Câu 4: a) Đ b) S 2.2 Tự luậnCâu 1: Đặt tính rồi tính Câu 2: Số học sinh các khối lớp Một, Hai, Ba của trường Trần Phú là: 35 x 17 = 595 (học sinh) Số học sinh các khối lớp Bốn, Năm của trường Trần Phú là: 32 x 14 = 448 (học sinh) Số hoc sinh của trường Trần Phú là: 595 + 448 = 1043 (học sinh) Câu 3: Quãng đường người đó đi được trong giừ thứ ba là: 30: 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được: (30 + 33 + 15) : 3 = 26 (km) Đáp số: 26 km Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) b) Câu 5: Hình trên có 3 hình tam giác.
Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối kì I – đề số 8
Các bài viết liên quanCác bài viết xem nhiều |