Download Đề thi giữa học kỳ 2 môn Hóa học lớp 8 - Đề kiểm tra lớp 8 môn Hóa có đáp ánTrong các tài liệu ôn thi môn Hóa học lớp 8 giữa học kì 2 thì đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 được các thầy cô giáo và các em học sinh lớp 8 đặc biệt quan tâm, tìm hiểu. Qua việc thực hành ôn luyện với đề thi Hóa học lớp 8 giữa hk2, các em học sinh sẽ nâng cao cho mình kỹ năng thực hành làm bài tập Hóa học. Show
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 được Taimienphi.vn sưu tầm và đăng tải dưới đây là đề thi chính thức với 2 phần nội dung kiểm tra là phần bài tập trắc nghiệm khách quan và phần bài tập tự luận. Thời gian làm bài thi là 45 phút. Các em học sinh lớp 8 có thể bấm giờ để tự kiểm tra kiến thức môn Hóa học của mình khách quan nhất với đề thi dưới đây. Từ đó các em sẽ củng cố cho mình những kiến thức hữu ích của môn học và nâng cao khả năng tư duy, giải bài tập Hóa học sao cho chính xác và nhuần nhuyễn nhất.
Download đề thi giữa học kỳ 2 môn Hóa học lớp 8 Hơn thế nữa, các thầy cô giáo cũng có thể tham khảo ngay đề kiểm tra Hóa học lớp 8 giữa học kì 2 để làm tư liệu giảng dạy, làm căn cứ xây dựng đề thi, đề kiểm tra Hóa học cho các em học sinh lớp 8 sao cho chất lượng và khoa học nhất. Việc cho các em học sinh thực hành làm thử trước đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập Hóa học, giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức sắp tới. Ngoài đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8, đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 cũng là tài liệu ôn thi được các em học sinh lớp 8 tìm kiếm nhiều hơn cả. Môn Toán là môn học đòi hỏi kỹ năng thực hành làm bài tập vì thế các em học sinh có thể lưu lại đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 để thủ sức mình và luyện tập các kỹ năng làm bài tập cần thiết. Bên cạnh đó còn có đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 cũng là tài liệu ôn thi rất hữu ích dành cho các em học sinh lớp 8 ôn thi môn Vật lý. Các bài tập trong đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 bao gồm từ các bài tập cơ bản đến nâng cao, phù hợp dành cho tất cả các em học sinh lớp 8 ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới.
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2021 – 2022 gồm 6 đề kiểm tra chất lượng 8 tuần học kì 2. Qua đó giúp các bạn lớp 8 ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì được tốt hơn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi, mời các bạn cùng THPT Sóc Trăng tham khảo trong bài viết dưới đây.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa học – Đề 1Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn Hóa
Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn Hóa họcI Trắc nghiệm ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm:
Câu 2: Trong các dãy hợp chất oxit sau, dãy hợp chất nào toàn là oxit axit ?
Câu 3: Sự oxi hóa chậm là A. Sự oxi hóa không tỏa nhiệt B. Sự oxi hóa mà không phát sáng C. Sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng D. Sự tự bốc cháy Câu 4: Tên của hợp chất Na2O là:
Câu 5: Thành phần của không khí gồm:
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp A. CuO + H2-> Cu + H2O B. CaO +H2O -> Ca(OH)2 C. 2MnO4 -> K2MnO4+ MnO2 + O2 D. CO2 + Ca(OH)2-> CaCO3 +H2O Câu 7: Oxit nµo lµ oxit axit trong sè c¸c oxit kim lo¹i cho díi ®©y? A. Na2O B. CaO C. Cr2O3 D. CrO3 Câu 8: Trong các dãy hợp chất oxit sau, dãy hợp chất nào toàn là oxit bazơ :
Câu 9: Công thức hóa học nào viết sai:
Câu 10: Cho các cụm từ sau: đốt nhiên liệu, sự hô hấp, sự oxi hóa, phản ứng. Chọn các cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a.Khí oxi cần cho …1…của người, động vật và cần để …2…trong đời sống và sản xuất. Sự tác dụng của oxi với một chất là …3… II. Tự luận:(7 đ) Câu 1: (1 đ) Phản ứng phân huỷ là gì? Viết phương trình hoá học minh hoạ. Câu 2: ( 1đ) Hãy gọi tên các oxit sau:
Câu 3: ( 2đ) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau và chỉ ra phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân huỷ ? Phản ứng hóa hợp ? …………………. Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa học – Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Chọn đáp án đúng ở mỗi câu và điền vào bảng đáp án trắc nghiệm bên trên. Câu 1: Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình: FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 Sau khi cân bằng hệ số của các chất là phương án nào sau đây? A. 2, 3, 2, 4 B. 4, 11, 2, 8 C. 4, 12, 2, 6 D. 4, 10, 3, 7 Câu 2: Cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 12g HCl. Thể tích khí H2( đktc) thu được là: A. 1,12lít B. 2,24 lít C.3,36 lít D. 2,42 lít Câu 3: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế? A. CuO + H2-> Cu + H2O B. Mg +2HCl -> MgCl2+H2 C. Ca(OH)2+ CO2-> CaCO3 +H2O D. Zn + CuSO4->ZnSO4+Cu Câu 4: Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ: A. H2O B. HCl C. NaOH D. Cu Câu 5: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 9,8g kẽm tác dụng với 9,8g Axit sunfuric là: A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít Câu 6: Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Câu 7: Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? A. Tăng B. Giảm C. Có thể tăng hoặc giảm D. Không thay đổi Câu 8: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm axit: A. HCl; NaOH B. CaO; H2SO4 C. H3PO4; HNO3 D. SO2; KOH Câu 9: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối: A. MgCl; Na2SO4; KNO3 B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2 C. CaSO4; HCl; MgCO3 D. H2O; Na3PO4; KOH Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng: A. Gốc sunfat SO4hoá trị I B. Gốc photphat PO4hoá trị II C. Gốc Nitrat NO3hoá trị III D. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I Câu 11: Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C là: A. 40,1g B. 44, 2g C. 42,1g D. 43,5g Câu 12: Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm? Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết: A.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch B. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà C. Số gam chất tan có trong 100g nước D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch Câu 13: Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch.Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là: A. 1,4M B. 1,5M C. 1,6M D, 1,7M Câu 14: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là: A. 2,82M B. 2,81M C. 2,83M D. Tất cả đều sai Câu 15: Ở 200C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 200C là: A. 25% B. 22,32% C. 26,4% D. 25,47% Câu 16: Hợp chất nào sau đây là bazơ: A. Đồng(II) nitrat B. Kali clorua C. Sắt(II) sunfat D. Canxi hiđroxit Câu 17: Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất kết tủa? A. NaCl và AgNO3 B. NaOH và HCl C. KOH và NaCl D. CuSO4và HCl Câu 18: Hoà tan 124g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 16% B. 17% C. 18% D.19% Câu 19: Nồng độ mol/lít của dung dịch là: A. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch B. Số gam chất tan trong 1lít dung môi C. Số mol chất tan trong 1lít dung dịch D. Số mol chất tan trong 1lít dung môi Câu 20: Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: (2điểm) Bổ túc và cân bằng phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào (ghi điều kiện phản ứng, nếu có)? 1) Fe2O3 + H2 ? + ? 2) ? + H2O H3PO4 3) Na + H2O ? + ? 4) P + O2 ? Câu 2: (2 điểm) Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc? a.Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V? c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được? Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn Hóa họcI. TRẮC NGHIỆM
II. TỰ LUẬN
…………………………….. Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa học – Đề 3Ma trận đề thi giữa kì 2 Hóa học 8
Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 năm 2021I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. B. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí. C. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (Kim loại, phi kim) và hợp chất. Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi? A. Khí O2 nặng hơn không khí B. Khí O2 là khí không mùi. C.Khí O2 dễ hoà tan trongnước D. Khí O2 nhẹ hơn không khí Câu 3: Hai chất khí nhẹ hơn không khí là A. H2và N2 B. H2và CO2 C. H2 và O2 D. H2 và SO2 Câu 4: Đâu là phản ứng hóa hợp trong các phản ứng hoá học sau? A. MgCO3MgO + CO2 B. H2O + SO2 H2SO3 C. 2HCl + CaO →CaCl2+ H2O D. Fe + H2SO4FeSO4 + H2 Câu 5: Cho những chất sau: CaO, Mg(OH)2, Na2O, CuO, KOH, H3PO4 những chất là oxit? A. CaO, Na2O, KOH, CuO B. Mg(OH)2, KOH, H3PO4 C.CaO, Na2O, CuO D. CuO, KOH, H3PO4 Câu 6: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là A. CO2, SO2, Na2O, B. CaO, CO2, SO2 C. SO2, SO3, P2O5 D. CO2, P2O5, Fe2O3 Câu 7: Công thức hóa học điphotpho pentaoxit là: A. P2O5 B. P2O3 C.PO D. P5O2. Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế từ nguyên liệu nào? A. KMnO4hoặc KClO3 B. KMnO4hoặc KCl C. Không khí hoặc nước D. Không khí hoặc KMnO4 Câu 9: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy? A. CuO + H2 →Cu + H2O B. CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O C. CaO + H2O → Ca(OH)2 D. Ca(HCO3)2 → CaCO3+CO2+H2O Câu 10: Điều khẳng định nào sau đây là đúng: Không khí là A. một chất B. một đơn chất C. một hợp chất D. một hỗn hợp Câu 11: Sự cháy là A. sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng B. sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. C. sự oxi hóa nhưng không tỏa nhiệt. D. sự oxi hóa nhưng không phát sáng. Câu 12: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của không khí: A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm…). B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi. C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm…). D.21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% nitơ. Câu 13: Khí Hiđro được dùng để nạp vào khinh khí cầu vì: A.khí H2 là đơn chất. B. khí H2 là khí nhẹ nhất. C. khí H2 khi cháy tỏa nhiều nhiệt. D. khí H2 ít tan trong nước. Câu 14 : Hỗn hợp của hiđro với oxi nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là A. 1:1 B. 3:1 C. 2:1 D. 4:1 Câu 15: Cho các chất sau: HCl, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe. Các chất dùng để điều chế khí H2 là: A. HCl, CaO. B. Mg, NaOH, Fe. C. HCl, S, O2. D. HCl, Mg, Fe. Câu 16: Trong các phản ứng sau, phản ứng thế là: A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu B. 2KClO3 2KCl + 3O2 C. 3Fe + 2O2 Fe3O4 D. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a . C4H10 + O2.→….. + …….. b. Fe + ……….. →Fe3O4 c. H2+ O2…………….→ d. Al + O2…..→ Câu 18 : (1 điểm) Hãy giải thích hiện tượng sau: Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lửa sẽ bùng cháy? Câu 19: (3 điểm) Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (vừa đủ). a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)? b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol? Cho biết: Cu = 64; Zn = 65; O = 16; Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 8Hướng dẫn chung: Chú ý: – Học sinh có thể giải theo những cách khác nhau, nếu đúng thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa ứng với phần đó. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
II. TỰ LUẬN (6,0điểm) Câu 17 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: ……………… Đề thi giữa kì 2 môn Hóa học 8 – Đề 4Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng. A. 4P + 5O2 2P2O5B. 4Ag + O2 2Ag2O C. CO + O2 CO2 D. 2Cu + O2 2CuO Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5 là A. Đinitơ pentaoxit B. Đinitơ oxit C. Nitơ (II) oxit D. Nitơ (II) pentaoxit Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO B. BaO C. Na2O D. SO3 Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl B. MgO; CaO; CuO; FeO C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4 D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm A. Không khí, KMnO4 B. KMnO4, KClO3 C. NaNO3, KNO3 D. H2O, không khí Câu 6. Phản ứng phân hủy là A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 B. Cu + H2S → CuS + H2 C. MgCO3 → MgO + CO2 D. KMnO4 → MnO2 + O2 + K2O Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất. A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước Câu 8. Thành phần các chất trong không khí: A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác C. 50% Nitơ, 50% Oxi D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu? A. Quạt B. Phủ chăn bông hoặc vải dày C. Dùng nước D. Dùng cồn Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên A. 38,678 g B. 37,689 g C. 38,868 g D. 38,886 g Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau a) P2O5 + H2O → …. b) Mg + HCl → …..+ ….. c) KMnO4 → ……+ ……+ O2 d) K + H2O → …. e) C2H4 + O2 → ……+ H2O Câu 2. (2 điểm) a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó? b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên. Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Đáp án Đề thi Hóa 8 giữa học kì 2Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,3 điểm
Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. a) P2O5 + H2O → H3PO4 b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 c) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 d) 2K + H2O → 2KOH e) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O Câu 2. a
b. Gọi CT của oxit kim loại R là RO (x,y ∈N∈N*)
MR= 0,7143MR+ 11,4288 ⇔ MR= 40 ⇒ R là Ca CTPT: CaO, tên gọi: Canxi oxit Câu 3. Phương trình hóa học. 2Mg + O2 2MgO 2Zn + O2 2ZnO b) Áp dụng bảo toàn khối lượng mhh + moxi = moxit => moxi = moxit – mhh = 36,1 – 23,3 = 12,8 gam Số mol của oxi bằng Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn 2Mg + O2 2MgO x → x/2 2Zn + O2 2ZnO y y/2Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg +mZn = 24x + 65y = 23,3 (1) Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1) Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol => mMg = 0,7.24 = 16,8 gam mZn = 0,1.65 = 6,5 gam ……………………………. Mời các bạn tải về để xem trọn bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa lớp 8 Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo Dục, Lớp 8 Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa học năm 2021 – 2022 |