Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Năm nay, ĐH Huế dự kiến tuyển 10.210 chỉ tiêu (CT) đào tạo hệ chính quy (trong đó bậc ĐH có 9.960 CT, bậc CĐ gồm 250 CT). Chỉ tiêu vào các trường, các khoa trực thuộc cụ thể như sau:

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm chuẩn các trường thành viên ĐH Huế

Từ ngày 16/9/2021 đến 17h ngày 26/9/2021, thí sinh xác nhận nhập học bằng một trong hai cách sau:

a) Cách thứ nhất: Xác nhận nhập học trực tiếp bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 bằng hình thức chuyển phát nhanh (EMS) về Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 đường Điện Biên Phủ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

b) Cách thứ hai: Xác nhận nhập học trực tuyến.

Trường hợp xác nhận nhập học trực tuyến, thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại trường khi làm thủ tục nhập học.

 >>> Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2021

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm chuẩn các trường thành viên ĐH Đà Nẵng năm 2021 được Báo Vietnamnet cập nhật nhanh nhất, để phụ huynh và các thí sinh tham khảo cho việc xét tuyển đại học năm 2021.

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm chuẩn các khoa, trường thành viên ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021 được Báo VietNamNet cập nhật nhanh nhất, để phụ huynh và các thí sinh tham khảo cho việc xét tuyển đại học năm 2021.

Trường Đại Học Kinh Tế Huế công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 của các ngành thuộc 3 hệ đào tạo đại trà, chất lượng cao và liên kết. Chi tiết thí sinh xem tại đây

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Điểm Chuẩn Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế 2021

Điểm chuẩn Đại Học Kinh tế - Đại học Huế mới nhất năm 2021 chính thức công bố và được cập nhật tại đây. Mức điểm chuẩn từ 16. Sau đây là thông tin chi tiết về điểm chuẩn tương ứng với từng ngành, mã ngành.

Kết luận: Với thông tin điểm chuẩn trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế trên đây các bạn thí sinh có thể cập nhật ngay tại đây. Năm 2021, mức điểm chuẩn trúng tuyển vào trường dao động từ 16 đến 23 điểm. Ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là ngành Marketing.

Nội Dung Liên Quan:

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại Học Du Lịch - Đại Học Huế chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Du Lịch - Đại học Huế năm 2022 cho tất cả các ngành. Theo đó, mức điểm dao động từ 16.5 đến 20 điểm.

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022
 

Điểm Chuẩn Đại Học Du Lịch - Đại Học Huế 2021

Thông Tin Tuyển Sinh - Điểm Chuẩn Đại học Du Lịch Đại Học Huế chính thức được Ban giám hiệu nhà trường công bố. Mời thí sinh theo dõi. 

Kết luận: Với thông tin điểm chuẩn trường Đại học Du lịch - Đại Học Huế trên đây các bạn thí sinh có thể cập nhật ngay tại đây. Mức điểm chuẩn trúng tuyển vào trường dao động từ 16.5 đến 20 điểm. Ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là ngành Quản trị du lịch và khách sạn. Ngành Du lịch điện tử là ngành có mức điểm chuẩn thấp nhất.

Nội Dung Liên Quan:

Kỳ tuyển sinh năm 2022, Đại học Khoa học (Đại học Huế) công bố 5 phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Đại học Khoa học (Đại học Huế) tuyển sinh 2022

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Khoa học (Đại học Huế)

Điểm sàn các trường đại học huế năm 2022

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập (Xét học bạ)

Điểm xét tuyển = Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 3 kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12) ≥ 18,0 điểm.

Riêng các nhóm ngành sư phạm, thí sinh cần phải có học lực lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 điểm.

Xem thêm: Công cụ tính điểm tốt nghiệp THPT 2022 chính xác nhất

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp học bạ và thi tuyển năng khiếu hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).

Ngành Kiến trúc áp dụng thi tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật

* Xét tuyển kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển năng khiếu: Điểm môn văn hóa là điểm thi tốt nghiệp THPT. Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0 điểm.

* Xét tuyển kết hợp học bạ và thi tuyển năng khiếu: 

– Điểm môn văn hóa = Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và kỳ I lớp 12) làm trong đến 1 chữ số thập phân.

– Tổng điểm 3 môn đạt ≥ 18,0 điểm

– Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải ≥ 5,0 điểm.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh của Đại học Huế

Đại học Khoa học (Đại học Huế) ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc một trong những trường hợp sau:

– Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2021, 2022 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).

– Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

– Thí sinh của các trường THPT có học lực năm học lớp 12 đạt danh hiệu học sinh giỏi trở lên.

– Thí sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên.

(Theo Đại học Khoa học – Đại học Huế) 

Đại học Khoa học (Đại học Huế) Tuyển sinh 2022

Thứ sáu, 01/04/2022 | 2:25 PM

Đại học Huế công bố Dự thảo đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 cụ thể như sau:

1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Theo quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).

2. PHẠM VI TUYỂN SINH: Tuyển sinh trong cả nước

3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Đại học Huế tuyển sinh theo 05 phương thức:

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi TN THPT) năm 2022.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiêp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế.

Các phương thức tuyển sinh được quy định cụ thể như sau:

3.1. Xét tuyển dựa vào điểm học bạ

Đại học Huế sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển cho các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.

Điều kiện xét tuyển:

- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12.

- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) làm tròn đến 2 chữ số thập phân phải ≥ 18,0. Riêng các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên thì ngoài điều kiện trên, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2022

- Điểm các bài thi/môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi TN THPT năm 2022.

- Đối với các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên; các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, căn cứ vào kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2022, Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các bài thi/môn thi văn hóa để xét tuyển.

- Đối với các ngành khác, HĐTS Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

3.3. Xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).

a) Trường Đại học Sư phạm

Trường Đại học Sư phạm áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc.

 

STT

Tên  ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Giáo dục Mầm non

7140201

1. Ngữ văn; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh)

2. Toán; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh)

2

Sư phạm âm nhạc

7140221

1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

(Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu

Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ)

2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

(Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu

Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ)

Phương thức thi

Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển. Môn thi năng khiếu có hệ số 1.

Điều kiện xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2022.

- Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển là thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển là thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa phải ≥ 5,0.

- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.

- Xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).

b) Trường Đại học Khoa học

Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Kiến trúc.

STT

Tên  ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Kiến trúc

7580101

1. Toán; Vật lí; Vẽ Mỹ thuật

2. Toán; Ngữ văn; Vẽ Mỹ thuật

3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

Phương thức thi

Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) do Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của Hội đồng tuyển sinh các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng cấp để xét tuyển. Môn thi Vẽ Mỹ thuật có hệ số 1,5.

Điều kiện xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2022.

- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải 5,0.

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ 1 năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải 5,0.

- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) công điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.

c) Trường Đại học Nghệ thuật

Trường Đại học Nghệ thuật áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho tất cả các ngành đào tạo của trường.

STT

Tên  ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

2

Hội họa

7210103

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

3

Thiết kế Đồ họa

7210403

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

4

Thiết kế Thời trang

7210404

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

5

Thiết kế Nội thất

7580108

Ngữ văn; Hình họa; Trang trí

6

Điêu khắc

7210105

Ngữ văn; Tượng tròn; Phù điêu

Phương thức thi

Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí hoặc Tượng tròn, Phù điêu) do Trường Đại học Nghệ thuật tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả các môn thi năng khiếu là Hình họa, Trang trí hoặc Hình họa, Bố cục hoặc Tượng tròn, Phù điêu do HĐTS các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm các môn năng khiếu có hệ số 1.

Các môn Trang trí và Phù điêu, Hình họa và Tượng tròn có thời gian làm bài liên tục trong 02 tiếng (không thi vẽ mẫu người).

Điều kiện xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

- Điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2022.

- Điểm mỗi môn thi năng khiếu phải 5,0.

- Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật (thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Điều kiện xét tuyển là điểm môn Ngữ văn phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm hoặc bạ kết hợp với thi tuyển năng khiếu

- Điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

- Điểm các môn thi năng khiếu phải 5,0.

- Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật (thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Điều kiện xét tuyển là thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn Ngữ văn phải ≥ 5,0.

- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.

d) Khoa Giáo dục Thể chất

Khoa Giáo dục Thể chất áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Thể chất.

 

STT

Tên  ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Giáo dục Thể chất

7140206

1. Toán; Sinh học; Năng khiếu

2. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

3. Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu

4. Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu

Phương thức thi

Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (gồm các nội dung: Nằm ngửa gập bụng 01 phút đếm số lần (hệ số 0.4); nằm sấp chống đẩy 01 phút đếm số lần (hệ số 0.6) do Đại học Huế tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả môn thi năng khiếu (với nội dung tương đương) do Hội đồng tuyển sinh các trường đại học công lập trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm môn thi năng khiếu hệ số 2.

Thí sinh phải đạt yêu cầu về kiểm tra thể hình theo quy định mới được dự thi các môn năng khiếu (Thí sinh có thể hình cân đối, không dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên).

Điều kiện xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2022.

- Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải 5,0.

- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

- Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12  (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

- Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm môn thi năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là tổng điểm 2 môn văn hóa phải ≥ 10,0.

- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải >= 18,0.
3.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2022 với tiêu chí cụ thể như sau: Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập ở cấp THPT.

a) Tuyển thẳng

Thí sinh là đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.

* Đối với Trường Đại học Y Dược: Tiêu chí để được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo cụ thể như sau:

- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng tiêu chí xét tuyển vào một ngành, Hội đồng tuyển sinh sẽ sử dụng điểm của kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, trong đó chọn môn Hoá cho ngành Dược học, môn Sinh cho các ngành còn lại.

- Thí sinh đoạt giải nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng. Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng tiêu chí xét tuyển vào một ngành, Hội đồng Tuyển sinh sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo ngành để xét tuyển; tiêu chí ưu tiên tiếp theo là sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) theo thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học và Y tế công cộng. Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng tiêu chí xét tuyển vào một ngành, Hội đồng Tuyển sinh sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo ngành để xét tuyển; tiêu chí ưu tiên tiếp theo là sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) theo thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.

- Đối tượng dự bị trung ương về, cử tuyển và hợp đồng theo địa chỉ sử dụng: Ngành Y khoa xét tuyển không quá 10 thí sinh, các ngành còn lại không vượt quá 5% chỉ tiêu của ngành.

Ghi chú: Thí sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia phải có đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo và do Hội đồng tuyển sinh xét duyệt.

* Trường Đại học Sư phạm (áp dụng cho nhóm ngành đào tạo giáo viên): Ngoài những thí sinh là đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành. Trường Đại học Sư phạm xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên tổ chức.

- Đối với thí sinh trường chuyên ba năm đạt học sinh giỏi THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT: xét theo điểm trung bình của ba năm học THPT từ cao xuống thấp. Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ kết quả thi tốt nghiệp TN THPT năm 2022 để xét tuyển.

- Đối với thí sinh học trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh: Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Các thí sinh đồng giải sẽ xét đến điểm thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

b) Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Đại học Huế.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, có kết quả TN THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu theo quy định và có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển được ưu tiên xét tuyển vào ngành mà thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, có kết quả TN THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu theo quy định, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học ngành mà thí sinh đăng ký.

- Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất của Khoa Giáo dục Thể chất;

Ghi chú:

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào các ngành của Khoa Giáo dục Thể chất, ngoài các mục trong hồ sơ xét tuyển, thí sinh phải nộp Giấy khám sức khỏe do Trung tâm y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận để Hội đồng tuyển sinh có căn cứ xét điều kiện về thể hình theo quy định. Thí sinh phải nộp hồ sơ và các loại Giấy chứng nhận đạt giải (theo Quy chế hiện hành) trước ngày HĐTS Đại học Huế tổ chức thi năng khiếu.

- Chi tiết Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và các phụ lục đính kèm sẽ được Đại học Huế công bố tại Website: http://tuyensinh.hueuni.edu.vn.

3.5. Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế

* Trường Đại học Luật

Trường Đại học Luật ưu tiên xét tuyển đối với những thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau đây:

- Là học sinh các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12;

- Là học sinh các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và năm học lớp 12;

- Có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ sau:

+ Tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên; chứng chỉ còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày 30/6/2022.

+ Tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung: là học sinh lớp 12 chuyên tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp/ tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

- Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.

- Tham dự Vòng thi tuần cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" của Đài truyền hình Việt Nam và có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên.

- Là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT và có trình độ tiếng Việt đạt từ Bậc 2 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

* Trường Đại học Ngoại ngữ

Trường Đại học Ngoại ngữ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau đây:

a. Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT năm 2022

- Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên.

- Đối với các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt N3 trở lên.

- Đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung: Có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn: Có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIC II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt 151 điểm trở lên.

Điều kiện xét tuyển:

- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2022

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.

- Xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét TN THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.

+ Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0.  

b. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có quốc tịch Việt Nam học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Anh và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào tất cả các ngành của trường.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Trung Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Pháp và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ  Pháp.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Nhật và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ  Nhật.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Hàn Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Nga và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nga.

c. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.

d. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Trung vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ  Nhật.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Hàn Quốc vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

- Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.

* Trường Đại học Kinh tế

Trường Đại học Kinh tế ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Có kết quả học tập đạt học sinh giỏi 03 học kỳ (học kỳ I, II năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12) đạt loại giỏi trở lên.

- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).

- Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 60 hoặc TOEFL ITP 500.

* Trường Đại học Nghệ thuật

Trường Đại học Nghệ thuật ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Đạt giải trong các kỳ thi Mỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong các năm 2020, 2021, 2022 được ưu tiên xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo.

- Có giấy chứng nhận đạt giải về sáng tác mẫu và sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ do hội nghề nghiệp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp trong các năm 2020, 2021, 2022 được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo liên quan. 

* Trường Đại học Sư phạm

Trường Đại học Sư phạm ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Học sinh trường chuyên của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên (môn học chuyên phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).

- Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).

- Đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.

- Đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh các chương trình đào tạo giáo viên bằng Tiếng Anh: Học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét TN THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày dự kiến công bố kết quả trúng tuyển) đạt IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 60 hoặc TOEFL ITP 500.

- Đối với các ngành còn lại: tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải 12,0; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày dự kiến công bố kết quả trúng tuyển) đạt IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 60 hoặc TOEFL ITP 500.

* Trường Đại học Khoa học

Trường Đại học Khoa học ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2021, 2022 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);

- Học sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên.

- Học sinh của các trường THPT có học lực năm học lớp 12 đạt danh hiệu học sinh giỏi trở lên;

- Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 60 hoặc TOEFL ITP 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

* Khoa Giáo dục Thể chất

Khoa Giáo dục Thể chất ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, hoặc huy chương đồng các giải TDTT do cấp tỉnh trở lên tổ chức 1 lần trong năm (thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Khoa) và có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

* Khoa Kỹ thuật và Công nghệ

Khoa Kỹ thuật và Công nghệ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Đoạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Đạt học sinh giỏi 3 học kỳ (HK 1 và 2 của năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12).

- Điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 10, HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển 7,0 và có Thư giới thiệu của Hiệu trưởng các trường THPT nơi thí sinh theo học.

- Xét điểm IELTS, TOEFL iBT, SAT và IC3 GS4/MOS quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở cấp THPT:

Điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 10, HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển 6,0 và Điểm IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT đạt từ 75 hoặc SAT 800 hoặc IC3 GS4/MOS 910.

* Khoa Quốc tế

Khoa Quốc tế ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

- Có học lực xếp loại giỏi 03 học kỳ (HK 1 và 2 của năm lớp 11 và HK 1 năm lớp 12).

- Đoạt giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Có học lực xếp loại khá 03 học kỳ (HK 1 và 2 của năm lớp 11 và HK 1 năm lớp 12). Và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

+ Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS ≥ 5.5 (hoặc tương đương theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo); chứng chỉ còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

+ Là học sinh lớp 12 chuyên tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp/ tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT và điểm trung bình 3 học kỳ (2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12) môn tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung  ≥ 8,0.

- Là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (xếp loại học lực đạt loại khá trở lên) và có trình độ tiếng Việt đạt từ Bậc 2 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

* Trường Đại học Y Dược

Trường Đại học Y Dược xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cho 42 chỉ tiêu ngành Y khoa.

Điều kiện xét tuyển:

- Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn hạn sử dụng đến ngày xét tuyển) IELTS Academic từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên hoặc TOEFL ITP 561 trở lên.

Đơn vị cấp chứng chỉ:

+ TOEFL iBT, TOEFL ITP: Educational Testing Service (ETS)

+ IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP)

Lưu ý:

- Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

- Điểm trúng tuyển của ngành Y khoa xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế không được thấp hơn 02 điểm so với điểm trúng tuyển của ngành Y khoa xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2022.

4. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG

- HĐTS Đại học Huế không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi TN THPT năm 2022 để tuyển sinh.

- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2022, HĐTS Đại học Huế quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.

- Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi đã trừ số chỉ tiêu tuyển thẳng và dự bị đại học được giao về Đại học Huế.

- Các ngành của các trường đại học thành viên, trường thuộc Đại học Huế đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị có điểm trúng tuyển thấp hơn điểm trúng tuyển của các ngành này tại Huế (điểm trúng tuyển do HĐTS quyết định), thí sinh trúng tuyển vào các ngành này sẽ học 2 năm đầu tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị và 2 năm cuối học tại Huế.

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC

5.1. Trường Đại học Ngoại ngữ

- Điều kiện xét tuyển của các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ là:

+ Nếu xét theo học bạ: Phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và điểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.

+ Nếu xét theo kết quả thi TN THPT: Phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và điểm môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

- Tiêu chí phụ khi xét tuyển vào các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, HĐTS sẽ sử dụng điểm môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định.

- Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.

5.2. Trường Đại học Kinh tế

- Sinh viên học ngành Kinh tế chính trị được miễn học phí.

- Ngành Tài chính - Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hoà Pháp):

+ Chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp những yếu tố vượt trội của hai chương trình giáo dục Pháp – Việt Nam nhằm đào tạo những cử nhân ưu tú trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng.

+ Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Pháp (Sinh viên bắt đầu học một số học phần chuyên ngành bằng tiếng Pháp kể từ năm thứ ba).

+ Thời gian đào tạo: 4 năm, trong đó năm thứ 4 học tại Trường Đại học Rennes I – Cộng hòa Pháp nếu đáp ứng yêu cầu về kiến thức khoa học và tiếng Pháp theo quy định.

+ Bằng tốt nghiệp: Sinh viên được cấp hai bằng đại học chính quy của Trường Đại học Kinh tế,  Đại học Huế và Đại học Rennes I – Cộng hòa Pháp.

+ Ưu đãi: Sinh viên được học tiếng Pháp tăng cường trong hai năm đầu để có thể học chuyên ngành bằng tiếng Pháp từ năm thứ ba và sang Pháp học vào năm thứ tư; Sinh viên sang học ở Pháp được hưởng mọi ưu đãi dành cho sinh viên của ĐH Rennes I - Cộng hòa Pháp (ký túc xá, hỗ trợ xã hội, …).

- Ngành Quản trị kinh doanh (liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland)  

+ Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh và Tiếng Việt. Thời gian đào tạo từ 4 – 5 năm tùy theo mô hình Chương trình liên kết tương ứng.

+ Mô hình 4+0: Bằng Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh do Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cấp.

+ Mô hình 3+1: Sinh viên học 3 năm tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế và 1 năm tại Đại học Công nghệ Dublin – Ireland và được cấp 02 bằng cử nhân ngành Quản trị kinh doanh: 01 do Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cấp và 01 do Đại học Công nghệ Dublin – Ireland cấp (Bachelor Degree of Business).

+ Mô hình 3+2: Sinh viên học 3 năm tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế và 2 năm tại Đại học Công nghệ Dublin – Ireland và được cấp 02 bằng cử nhân ngành Quản trị kinh doanh: 01 do Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cấp và 01 do Viện Công nghệ Tallaght – Ireland cấp (Honnor Bachelor Degree of Business).

- Song ngành Kinh tế - Tài chính: Chương trình tiên tiến, đào tạo bằng tiếng Anh, sử dụng chương trình đào tạo nhập khẩu từ trường Đại học Sysney, Úc.

- Chương trình chất lượng cao:

+ Chương trình đào tạo: Được xây dựng và phát triển dựa trên chương trình đào tạo ngành tương ứng của các trường đại học tiên tiến nước ngoài.

+ Giảng viên: Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy bao gồm giảng viên có trình độ cao của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, giảng viên thỉnh giảng nước ngoài.

+ Được tiếp cận thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp và được giảng viên thỉnh giảng từ các đơn vị đó trực tiếp giảng dạy.

+ Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Anh. Hơn 30% các học phần được giảng dạy bằng Tiếng Anh.

+ Cơ hội học tập nước ngoài: Sinh viên học chương trình chất lượng cao có cơ hội được học trao đổi (từ 1 học kỳ đến 1 năm), thực tập ngắn hạn ở nước ngoài theo các chương trình trao đổi sinh viên giữa nhà trường và các đối tác nước ngoài.

5.3. Trường Đại học Sư phạm

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh là người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Học kì 1 lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96, TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).

- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

5.4. Trường Đại học Khoa học

Ngành Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù): Đây là ngành đào tạo được áp dụng theo cơ chế đặc thù của Bộ GD&ĐT với một số nét nổi bật như sau:

- Sinh viên được học tập trong môi trường có gắn kết với các doanh nghiệp, các doanh nghiệp cùng tham gia đào tạo với khối lượng khoảng 30% tổng khối lượng toàn khóa học.

- Chương trình được thiết kế theo các mô đun nhằm tối ưu hóa việc học tập của sinh viên cũng như tiếp cận nhanh với môi trường nghề nghiệp.

- Sinh viên được tạo điều kiện để thực hành trong môi trường của doanh nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên và các chuyên gia trong doanh nghiệp.

5.5. Trường Đại học Y Dược

Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, HĐTS sẽ sử dụng thứ tự môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định.

- Ngành Dược học: Thứ tự môn ưu tiên là Toán, tiếp đến là môn Hóa học.

- Các ngành còn lại: Thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.
6. DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU DỰ KIẾN:

Số TT Tên trường, Ngành học                            Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Mã tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến
Xét KQ thi TN THPT Xét học bạ Phương thức khác
  CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC   9121 4476 904
  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT DHA       540 315 45
1 Luật   7380101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 300 175 25
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
2 Luật Kinh tế    7380107 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 240 140 20
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI NGỮ
DHF       483 -984 483 -984 343
1 Sư phạm Tiếng Anh    7140231 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 40-80* 40 -80* 30
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
2 Sư phạm Tiếng Pháp   7140233 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 4-12 4-12 4
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
(Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1)
D03
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
(Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1)
D44
3 Sư phạm Tiếng Trung Quốc   7140234 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 4-12 4-12 4
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc
(Môn ưu tiên: Tiếng Trung Quốc, hệ số 1)
D04
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung Quốc
(Môn ưu tiên: Tiếng Trung Quốc, hệ số 1)
D45
4 Việt Nam học    7310630 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 25-45 25-45 10
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
5 Ngôn ngữ Anh    7220201 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 160-370 160-370 130
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
6 Ngôn ngữ Nga    7220202 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 15-25 15-25 10
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga
(Môn ưu tiên: Tiếng Nga, hệ số 1)
D02
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
(Môn ưu tiên: Tiếng Nga, hệ số 1)
D42
7 Ngôn ngữ Pháp    7220203 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 30-50 30-50 20
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
(Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1)
D03
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
(Môn ưu tiên: Tiếng Pháp, hệ số 1)
D44
8 Ngôn ngữ Trung Quốc    7220204 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 80-150 80-150 50
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc
(Môn ưu tiên: Tiếng Trung Quốc, hệ số 1)
D04
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung Quốc
(Môn ưu tiên: Tiếng Trung Quốc, hệ số 1)
D45
9 Ngôn ngữ Nhật    7220209 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 60-120 60-120 40
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật
(Môn ưu tiên: Tiếng Nhật, hệ số 1)
D06
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật
(Môn ưu tiên: Tiếng Nhật, hệ số 1)
D43
10 Ngôn ngữ Hàn Quốc   7220210 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 40-80 40-80 30
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
11 Quốc tế học    7310601 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D01 25-40 25-40 15
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D14
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1)
D15
Ghi chú: 40-80*: Chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của phương thức xét tuyển. Chỉ tiêu của ngành bằng tổng của chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của 1 trong 2 phương thức cộng với chỉ tiêu của các phương thức khác.
VD: Chỉ tiêu của ngành Sư phạm tiếng Anh là: 40+80+30=150.
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ
DHK       1690 165 235
1 Kinh tế
(gồm 03 chuyên ngành: Kế hoạch - Đầu tư; Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường; Kinh tế và Quản lý du lịch )
  7310101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 110 50 20
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
2 Kinh tế nông nghiệp   7620115 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng   7510605 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 105   15
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4 Kinh tế quốc tế   7310106 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 60   10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
5 Kế toán   7340301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 340   40
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
6 Kiểm toán   7340302 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 90   10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
7 Hệ thống thông tin quản lý (gồm 02 chuyên ngành: Tin học kinh tế; Phân tích dữ liệu kinh doanh)   7340405 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 45 25 10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
8 Thống kê kinh tế
(chuyên ngành Thống kê kinh doanh)
  7310107 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 15 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
9 Kinh doanh thương mại   7340121 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 110   10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
10 Thương mại điện tử   7340122 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 50   10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
11 Quản trị kinh doanh   7340101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 315   35
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
12 Marketing   7340115 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 135   15
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
13 Quản trị nhân lực   7340404 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 45   5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
14 Tài chính - Ngân hàng
(gồm 03 chuyên ngành: Tài chính, Ngân hàng, Công nghệ tài chính)
  7340201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 90   10
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp D03
4. Toán, KHXH, Tiếng Anh D96
15 Kinh tế chính trị   7310102 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 35   5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
    Các chương trình liên kết          
16 Tài chính - Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hoà Pháp)   7349001 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10 5
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp D03
4. Toán, KHXH, Tiếng Anh D96
17 Song ngành Kinh tế - Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia)   7903124 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 25 10 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
18 Quản trị kinh doanh (liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin - Ireland)
(Dự kiến)
  7349002 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 25 10 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
     Các chương trình chất lượng cao          
19 Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư)   7310101CL 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
20 Kiểm toán   7340302CL 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
21 Quản trị kinh doanh   7340101CL 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 30 15 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, KHXH C15
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM
DHL       645 645  
1 Bất động sản   7340116 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 40 40  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Ngữ văn, Địa lí, Toán C04
2 Công nghệ kỹ thuật cơ khí   7510201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 25 25  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) A01
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) A10
4. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3 Kỹ thuật cơ – điện tử   7520114 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) A01
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) A10
4. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4 Công nghệ thực phẩm   7540101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 50 50  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00  
3. Toán, Sinh học, GDCD B04  
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08  
5 Công nghệ sau thu hoạch   7540104 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
6 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm   7540106 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
7 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng   7580210 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (xét điểm thi) A01
hoặc Toán, Vật lí, GDCD (xét học bạ) A10
4. Toán, Sinh học, Hóa học B00
8 Khuyến nông (Song ngành Khuyến nông – Phát triển nông thôn)   7620102 1. Toán, Lịch sử, Địa lí A07 20 20  
2. Toán, Sinh học, Ngữ văn B03
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Ngữ văn, Toán, Địa lí C04
9 Chăn nuôi (Song ngành Chăn nuôi – Thú y)   7620105 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 40 40  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
10 Nông học   7620109 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Sinh học, Vật lí (xét điểm thi) A02
11 Khoa học cây trồng   7620110 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Sinh học, Vật lí (xét điểm thi) A02
12 Bảo vệ thực vật   7620112 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Sinh học, Vật lí (xét điểm thi) A02
13 Phát triển nông thôn   7620116 1. Toán, Lịch sử, Địa lí A07 20 20  
2. Toán, Sinh học, Ngữ văn B03
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Ngữ văn, Toán, Địa lí C04
14 Nông nghiệp công nghệ cao   7620118 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Sinh học, Vật lí (xét điểm thi) A02
15 Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn   7620119 1. Toán, Lịch sử, Địa lí A07 20 20  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, Toán C04
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
16 Quản lý tài nguyên rừng   7620211 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
17 Nuôi trồng thủy sản   7620301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 90 90  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) D01
18 Bệnh học thủy sản   7620302 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 25 25  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) D01
19 Quản lý thủy sản   7620305 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 25 25  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
4. Toán, Sinh học, GDCD (xét học bạ) B04
hoặc Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (xét điểm thi) D01
20 Thú y   7640101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 60 60  
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
21 Quản lý đất đai   7850103 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 50 50  
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Ngữ văn, Địa lí, Toán C04
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHỆ THUẬT
DHN       90 35 12
1 Sư phạm Mỹ thuật   7140222 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 8 5 2
2 Hội họa
(Gồm 02 chuyên ngành: Hội họa, Tạo hình đa phương tiện)
  7210103 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 4 4 2
3 Điêu khắc   7210105 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Tượng tròn, Năng khiếu 2: Phù điêu) H00 3 2 2
4 Thiết kế Đồ họa
(Gồm 02 chuyên ngành: Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện)
  7210403 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 63 15 2
5 Thiết kế Thời trang   7210404 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 8 5 2
6 Thiết kế Nội thất
(Gồm 02 chuyên ngành: Thiết kế Nội thất, Thiết kế truyền thống)
  7580108 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hình họa, Năng khiếu 2: Trang trí) H00 4 4 2
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM
DHS       2249 1148 163
1 Giáo dục Mầm non   7140201 1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh)
M01 527 216 10
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
(Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh)
M09
2 Giáo dục Tiểu học   7140202 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 267 180 10
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh  D08
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh  D10
3 Giáo dục công dân   7140204 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 123 47 5
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
4 Giáo dục Chính trị   7140205 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 37 18 5
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
5 Sư phạm Toán học   7140209 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 150 85 10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
6 Sư phạm Tin học   7140210 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 180 80 10
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  D01
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
7 Sư phạm Vật lí   7140211 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 48 27 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, Sinh học A02
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
8 Sư phạm Hóa học   7140212 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 48 27 5
2. Toán, Sinh học, Hóa học  B00
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
9 Sư phạm Sinh học   7140213 1. Toán, Sinh học, Hóa học B00 48 27 5
2. Toán, Sinh học, Địa lí B02
3. Toán, Sinh học, GDCD B04
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
10 Sư phạm Ngữ văn   7140217 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 140 70 10
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh  D01
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
11 Sư phạm Lịch sử   7140218 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 48 27 5
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh D78
12 Sư phạm Địa lí   7140219 1. Toán, Địa lí, GDCD A09 48 27 5
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD  C20
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
13 Sư phạm Âm nhạc   7140221 1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu)

(Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ)

N00 40 15 5
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu)

(Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ)

N01
14 Sư phạm Công nghệ   7140246 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 30 15 5
2. Toán, Vật lí, Sinh học A02
3. Toán, KHTN, Tiếng Anh D90
15 Sư phạm Khoa học tự nhiên   7140247 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 90 55 5
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, KHTN, Tiếng Anh D90
16 Giáo dục pháp luật   7140248 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 37 18 5
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
17 Sư phạm Lịch sử - Địa lý   7140249 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 150 70 10
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh D78
18 Hệ thống thông tin   7480104 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 48 27 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, Sinh học A02
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
19 Tâm lý học giáo dục   7310403 1. Toán, Sinh học, Hóa học  B00 48 27 5
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD  C20
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
20 Giáo dục Quốc phòng – An ninh   7140208 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 37 18 5
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lí, GDCD C20
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
21 Vật lí (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Virginia, Hoa Kỳ)   7440102 1. Toán, Vật lí, Hóa học  A00 15 12 3
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, Sinh học A02
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
  Các chương trình dào tạo bằng tiếng Anh          
22 Giáo dục tiểu học    7140202TA 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 15 10 5
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh  D08
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh  D10
23 Sư phạm Toán học    7140209TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
24 Sư phạm Tin học    7140210TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
25 Sư phạm Vật lý    7140211TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, Sinh học A02
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
26 Sư phạm Hóa học    7140212TA 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10 5
2. Toán, Sinh học, Hóa học  B00
3. Toán,  Hóa học, Tiếng Anh  D07
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
27 Sư phạm Sinh học    7140213TA 1. Toán, Sinh học, Hóa học B00 15 10 5
2. Toán, Sinh học, Địa lí B02
3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh  D08
4. Toán,  KHTN, Tiếng Anh  D90
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC
DHT       680 630 59
1 Hán - Nôm   7220104 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  C00 15 15 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
2 Triết học    7229001 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
3 Lịch sử   7229010 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 15 15 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
4 Văn học   7229030 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 15 15 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
5 Quản lý nhà nước     1. Ngữ văn, Toán, GDCD C14 15 15 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D66
6 Xã hội học   7310301 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 15 15 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
7 Đông phương học   7310608 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 20 20 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
8 Báo chí   7320101 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 50 50 3
2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
9 Truyền thông số   7320109 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 25 25 5
2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
10 Công nghệ sinh học   7420201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 15 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Tiếng Anh, Sinh học D08
11 Hoá học   7440112 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
12 Khoa học môi trường   7440301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
13 Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường   7850104 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
14 Kỹ thuật phần mềm (chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù)   7480103 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 65 30 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
15 Quản trị và phân tích dữ liệu   7480107 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 2
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh  A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
16 Công nghệ thông tin   7480201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 200 195 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
17 Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông   7510302 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20 2
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
18 Công nghệ kỹ thuật hóa học   7510401 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
19 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ   7520503 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
20 Kiến trúc   7580101 1. Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5)
V00 50 50 5
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5)
V01
3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật (*)
(Môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5)
V02
21 Địa kỹ thuật xây dựng   7580211 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 2
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
22 Công tác xã hội   7760101 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 15 15 2
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  C19
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
23 Quản lý tài nguyên và môi trường   7850101 1. Toán, Hóa học, Sinh học B00 20 15 2
2. Toán, Ngữ văn, Địa lí C04
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
  8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Y DƯỢC
DHY       1600    
1 Y khoa
(Xét điểm thi TN THPT năm 2022)
  7720101 Toán, Sinh học, Hóa học B00 378    
2 Y khoa
(Xét điểm thi TN THPT 2022 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế)
  7720101_02 Toán, Sinh học, Hóa học B00 42    
3 Y học dự phòng   7720110 Toán, Sinh học, Hóa học B00 70    
4 Y học cổ truyền   7720115 Toán, Sinh học, Hóa học B00 140    
5 Dược học   7720201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 210    
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
6 Điều dưỡng    7720301 Toán, Sinh học, Hóa học B00 270    
7 Hộ sinh    7720302 Toán, Sinh học, Hóa học B00 50    
8 Răng - Hàm - Mặt   7720501 Toán, Sinh học, Hóa học B00 140    
9 Kỹ thuật xét nghiệm y học   7720601 Toán, Sinh học, Hóa học B00 170    
10 Kỹ thuật hình ảnh y học   7720602 Toán, Sinh học, Hóa học B00 100    
11 Y tế công cộng   7720701 Toán, Sinh học, Hóa học B00 30    
  9. KHOA GIÁO DỤC
THỂ CHẤT 
DHC       5 20 5
1 Giáo dục Thể chất   7140206 1. Toán, Sinh học, Năng khiếu (Nằm ngửa gập bụng 01 phút đếm số lần; Nằm sấp chống đẩy 01 phút đếm số lần)
(Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2)
T00 5 20 5
2. Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Nằm ngửa gập bụng 01 phút đếm số lần; Nằm sấp chống đẩy 01 phút đếm số lần)
(Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2)
T02
3. Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu (Nằm ngửa gập bụng 01 phút đếm số lần; Nằm sấp chống đẩy 01 phút đếm số lần)
(Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2)
T05
4. Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu (Nằm ngửa gập bụng 01 phút đếm số lần; Nằm sấp chống đẩy 01 phút đếm số lần)
(Môn chính: Năng khiếu, hệ số 2)
T07
  10. TRƯỜNG
DU LỊCH
DHD       630 420  
1 Quản trị kinh doanh   7340101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 45 30  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
2 Du lịch *   7810101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 75 50  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
3 Du lịch điện tử   7810102 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 45 30  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành *   7810103 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 240 160  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
5 Quản trị du lịch và khách sạn **   7810104 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 10  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
6 Quản trị khách sạn *   7810201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 150 100  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
7 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống *   7810202 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 60 40  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
* :   - Trong 125 chỉ tiêu của ngành Du lịch có 70 chỉ tiêu đào tạo theo cơ chế đặc thù của Bộ GD&ĐT.        - Trong 100 chỉ tiêu của ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống có 50 chỉ tiêu đào tạo theo cơ chế đặc thù của Bộ GD&ĐT.        - Trong 400 chỉ tiêu của ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có 200 chỉ tiêu đào tạo theo cơ chế đặc thù của Bộ GD&ĐT.        - Trong 250 chỉ tiêu của ngành Quản trị khách sạn có 150 chỉ tiêu đào tạo theo cơ chế đặc thù của Bộ GD&ĐT.

** : Ngành Quản trị du lịch và khách sạn sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh.

  11. KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ DHE       80 105 20
1 Khoa học dữ liêu và trí tuệ nhân tạo (Hệ Cử nhân, gồm 3 chuyên ngành: Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh)   7480112 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 0
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh  A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
2 Khoa học dữ liêu và trí tuệ nhân tạo (Hệ Kỹ sư, gồm 3 chuyên ngành: Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Phân tích dữ liệu kinh doanh)   7480112KS 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 20 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh  A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
3 Kỹ thuật điện   7520201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 10 20 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   7520216 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 20 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
5 Kỹ thuật xây dựng   7580201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 10 15 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
6 Kinh tế xây dựng   7580301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15 0
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Ngữ văn, GDCD C14
  12. KHOA QUỐC TẾ DHI       50 65 15
1 Quan hệ Quốc tế   7310206 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 20 25 5
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
2 Truyền thông đa phương tiện   7320104 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 30 40 10
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
4. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh D15
3 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên   7850102 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 25 5
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
  13. PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ DHQ       45 105  
1 Công nghệ kỹ thuật môi trường   7510406 1. Toán, Địa lí, GDCD A09 9 21  
2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD B04
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
2 Kỹ thuật xây dựng   7580201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 9 21  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Địa lí, GDCD  A09
4. Toán, Vật lí, GDCD A10
3 Kỹ thuật điện   7520201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 9 21  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, GDCD A10
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
4 Kinh tế xây dựng   7580301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 9 21  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Địa lí, GDCD A09
4. Toán, Ngữ văn, GDCD C14
5 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   7520216 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 9 21  
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, GDCD A10
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
Các ngành của các trường đại học thành viên, trường thuộc Đại học Huế đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, ký hiệu trường là DHQ 43 45 2
Trường Du lịch          
1 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành   7810103 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
2 Du lịch   7810101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 15 15  
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh D10
Trường Đại học Khoa học          
1 Công nghệ thông tin   7480201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 13 15 2
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
Chi tiết Dự thảo Đề án xem ở file đính kèm...

File đính kèm:

De_an_tuyen_sinh_2022_cua_DHH.pdf