Trong không gian Oxyz, cho hai điểm (A( 1;-1;2 ) ) và (B( 2;1;1 ) ). Độ dài đoạn thẳng AB là: Show Câu 53306 Thông hiểu Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;-1;2 \right)\) và \(B\left( 2;1;1 \right)\). Độ dài đoạn thẳng AB là: Đáp án đúng: b Phương pháp giải Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng \(AB=\sqrt{{{\left( {{x}_{B}}-{{x}_{A}} \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right)}^{2}}+{{\left( {{z}_{B}}-{{z}_{A}} \right)}^{2}}}\). Tọa độ véc tơ --- Xem chi tiết ...
Cho véc tơ a(a1;a2) có cách nào để tính được độ dài của véc tơ a từ chính tọa độ của véc tơ này hay không.Nếu có,hãy chứng minh công thức này dựa trên định nghĩa trong bài học Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vecto a=( a1;a2 ); b=( b1;b2 ) a, Viết biểu thức tọa độ của tích vô hướng của vecto a và vecto b b,biết điều kiện để vecto a vuong goc voi vecto b c,Viết công thức tính độ dài của vecto a d,Viết công thức tính góc giữa vecto a va vecto b02/08/2021 3,947
C. a→.b→=12a2→+b2→−a→+b→2Đáp án chính xác
D. a→.b→=12a→+b→2−a2→−b2→Page 2
02/08/2021 2,230
Tích vô hướng của hai vectơ – Giải bài tập hình học 10 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN. Chú ý: 2. Các tính chất của tích vô hướng Nhận xét: Từ các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra: 3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng 4. Ứng dụng Độ dài của vectơ Công thức tính độ dài của vectơ =(a1; a2): Góc giữa hai vectơ: Cho 2 vectơ =(a1;a2) ; =(b1;b2) đều khác . Khi đó: Khoảng cách giữa hai điểm Tính khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) , B(xB;yB) là: Xem thêm: PHẦN B.BÀI TẬP. RelatedCách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay, chi tiết
Cách tính độ dài Vecto được tính như thế nào? Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc này, VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay, chi tiết được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Mời các bạn học sinh cùng tải về tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới nhé.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. A. Phương pháp giảiĐộ dài vecto - Định nghĩa: Mỗi vecto đều có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Độ dài của vecto được ký hiệu là .Do đó đối với các vectơ ta có:- Phương pháp: muốn tính độ dài vectơ, ta tính độ dài cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ. - Trong hệ tọa độ: Cho Độ dài vectơ Khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ Áp dụng công thức sau Trong mặt phẳng tọa độ, khoảng cách giữa hai điểm M(xM;yM) và N(xN;yN) là B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ =(4;1) và =(1;4). Tính độ dài vectơHướng dẫn giải: Ta có: Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tính khoảng cách giữa hai điểm M(1; -2) và N (-3; 4). Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm: Ta có Đáp án D Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 4), B(3; 2), C(5; 4). Chu vi P của tam giác đã cho. Hướng dẫn giải: Ta có: Chu vi tam giác ABC là: Đáp án B Ví dụ 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A(-1; 1), B(0; 2), C(3; 1) và D(0; -2). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Tứ giác ABCD là hình bình hành B. Tứ giác ABCD là hình thoi C. Tứ giác ABCD là hình thang cân D. Tứ giác ABCD không nội tiếp được đường tròn Hướng dẫn giải: Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân). Đáp án C Ví dụ 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;3) và B(4;2). Tìm tọa độ điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều hai điểm A và B. Hướng dẫn giải: Đáp án B Ví dụ 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= √5 ,AC=2√5. a) Độ dài vectơ + bằng:A. √5 B. 5√5 C. 25 D. 5 b) Độ dài vectơ - bằng:
B. 15 C. 5 D. 2 Ví dụ 7: Cho tam giác ABC. Vectơ + có giá chứa đường thẳng nào sau đây? A. Tia phân giác của góc A B. Đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABC C. Đường trung tuyến qua A của tam giác ABC D. Đường thẳng BC Ví dụ 8: Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = 3, AC = 8. Vectơ + có độ dài là:A. 4 B. 5 C. 10 D.8 Ví dụ 9: Cho hình thang có hai đáy là AB = 3a và CD = 6a. Khi đó | + | bằng bao nhiêu?A. 9a B. 3a C. – 3a D. 0 Ví dụ 10: Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tính | + |A. AA’ B. BB’ C. CC’ D. AA’ + BB’ + CC’ Ví dụ 11: Cho hình vuông ABCD cạnh a. |+ +| bằngA. 2a B. a√2 C. 0 D.2a√2 Ví dụ 12:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A(-1; 1), B(0; 2), C(3; 1) và D(0; -2). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Tứ giác ABCD là hình bình hành B. Tứ giác ABCD là hình thoi C. Tứ giác ABCD là hình thang cân D. Tứ giác ABCD không nội tiếp được đường tròn
......................................... Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Cách tính độ dài Vecto để bạn đọc cùng tham khảo. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được phương pháp tính độ dài Vecto và một số bài tập vận dụng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn tại các mục Đề thi giữa kì 2 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu học tập về vecto dưới đây nhé:
|