Độ tan của 1 chất trong nước bài tập

Bài 41. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHAT TRONG NƯỚC A. KIẾN THỨC TRONG TẤM Độ tan (S) cúa một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước đê tạo thành dung dịch bão hoà ớ một nhiệt độ xác định. Nói chung độ tan cúa chất ràn sẽ tăng nêu tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tâng áp suãt. Tra bảng tính tan dê xác định được chất tan, chất không tan. chất ít tan trong nước. Thực hiện thí nghiệm dơn gián thú tính tan của một vài chất rắn. lỏng, khí cụ thể. Tính được độ tan cha một vài chất rắn ó' những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK Bài 1. Câu trá lời đúng nhất: (D) Bài 2. Câu (C). Bài 3. Cáu (A). Bài 4. Từ những điểm nhiệt độ 10°C và 60°C ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan (trục đứng), tại giao điếm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thắng song song với trục nhiệt đ'ộ (trục ngang), ta sẽ đọc được độ tan (gần đúng) của các chất : Độ tan NaNO3 KBr kno3 NH4C1 NaCl NaọSO4 t (10 C) 80gam 60gam 20gam 30gam 35gam 60gam t (60"C) 130gam 95gam 1 lOgam 70gam 38gam 45gam Bài 5. ơ nhiệt độ 18°c, 250 gam nước hoà tan được 53 gam Na2CO3 để tạo dung dịch bao hoà. Vậy ớ nhiệt độ 18°c,' 100 gam nước hoà tan được (53.100) : 250 = 21,2 gam Na2CO3 để dung dịch bão hoà. Theo định nghĩa về độ tan. độ tan của Na2CO3 ỏ' nhiệt độ 18°c là 21,2 gam. c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN giải I. BÀI TẬP Bài 1. Nhận định nào dưới đây dúng khi nói về tính tan trong nước của muối ? Những muối của natri, kali đều tan. Những muối nitrat đều không tan. c. Phần lớn các muối clorua và su.niầt không tan dược. D. Phần lớn muối photphat tan được. Bài 2. Những oxit tan dược trong nước là A. Fe2O3, Na2O, A12O3, CaO B. Na2O, CaO, SO3, P2O5. c. Fe2O3, Na2O, so3, P2OS. D. Tất cả đều tan trong nước. Bài 3. Ở 40°C độ tan của KNO3 là 70 gam, số gam KNO3 có trong 340 gam dung dịch ở nhiệt độ trên là A. llOgam. B. 120 gam. c. 130 gam. D. 140 gam. Bài 4. Biết ớ 80°C độ tan của NaCl là 38 gam. Tính số gam muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà khi hoà tan 150 gam NaCl vào 200 gam H2O. Bài 5. Ở 60°C dộ tan của NaNO3 là 130 gam và ở 10°C là 80 gam. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 92 gam dung dịch NaNO3 bão hoà từ 60°C xuống 10°C ? Bài 6. Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 20°C đã làm cho 1,58 gam MgSO4 khan kết tinh trở lại ở dạng tinh thể ngậm nước. Xác định công thức của tinh the MgSO4 ngậm nước, biết độ tan của MgSO4 ở 20°C là 35,1 gam. II. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1. A Bài 2. B Bài 3. D Bài 4. Ở 80°C, 100 gam nước hoà tan tối đa 38 gam NaCl 200 gam X gam NaCl v_ 38.200 _ _ X = ——— = 76 (gam . 100 Lượng muối còn thừa là : 150-76 =74 (gam). Bài 5. - Ở 60°C : 100 gam H2O hoà tan 130 gam NaNO3 tạo 230 gam dung dịch a b 92 gam dung dịch 92.100 a=^r=40(gam); b=92;‘30=52 (gam). 11A-ĐHTHH8 — Ở 10°C : 100 gam HọO hoà tan 80 gam NaNO3 40 gam X 40.80 100 32 (gam). Số gamNaNO? kết tinh là 52 - 32= 20 (gam). Bài 6. Ở 20°C, 100 gam nước hoà tan 35,1 gam MgSO4 tạo ra 135,1 gam dung dịch. Vậy : Trong 135,1 gam dung dịch có 35,1 gam KC1 100 gam X gam _ 35,1.100 _--QC X =——— = 25,98 (gam) 135,1 mH o = 100 - 25,98 = 74,02 (gam). Tính khối lượng HọO tham gia kết tinh với 1,58 gam MgSO4 : MgSO4 —> MgSO4.nH9O • 120 gam 18ngam 1,58 gam y gam 18n.l,58 y = —-77— = 0,237n (gam) 120 Lượng muối còn lại trong dung dịch là : 25,98 + 1 - 1,58 = 25,4 (gam). Lượng H,0 còn lại trong dung dịch là : (74,02 - 0,237n) gam 25,4 Dung dịch bão hoà nên : 35,1 74,02-0,237n 100 Giải ra n = 7. Vậy công thức của tinh thể là MgSO4.7H2O. 11B-ĐHTHHS

Độ tan của 1 chất trong nước bài tập

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3.

Bazơ: phần lớn các bazơ không tan , trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2.

Muối: Các muối nitrat đều tan.

  • Phần lớn các muối clorua và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4.
  • Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3.

2. Độ tan của một chất trong nước

Khái niệm:

  • Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:

  • Độ tan của chất rắn sẽ tăng, nếu tăng nhiệt độ.
  • Độ tan của chất khí sẽ tăng, nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1 : Trang 140 sgk hóa 8

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2 : Trang 142 sgk hóa 8

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:

A. Đều tăng;                    

B. Đều giảm;                      

C. Phần lớn là tăng;

D. Phần lớn là giảm;                    

E. Không tăng và cũng không giảm.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3 : Trang 142 sgk hóa 8

Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

A. Đều tăng; 

B. Đều giảm;

C. Có thể tăng và có thể giảm;

D. Không tăng và cũng không giảm.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4 : Trang 142 sgk hóa 8

Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 5 : Trang 142 sgk hóa 8

Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão  hòa.

=> Xem hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm hóa học 8 bài 41: Độ tan của một chất trong nước (P2)

Trong chương trình Hóa học ở cấp 2, bạn sẽ được làm quen với 1 khái niệm đó chính là độ tan của một chất trong nước. Có chất sẽ bị hòa tan trong nước nhưng cũng có chất thì không. Đồng thời độ tan của các chất cũng sẽ không giống nhau. Vậy làm thế nào để xác định đó có phải là chất tan hay không và cách tính độ tan của một chất trong nước như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu.

Khái niệm độ tan của một chất trong nước

Độ tan chính là số gam mà một chất nào đó tan trong nước và tạo ra dung dịch được bão hoà trong điều kiện nhiệt độ của môi trường bình thường.

Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước, mức nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hoà khi không thể tiếp tục ta nữa. 

Tuy nhiên, như đã nói ở trên đó chính là không phải chất nào cũng có thể hoà tan được trong nước. Vậy làm sao để xác định được độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta có thể xác định độ tan trong nước của một chất dễ dàng. Tất cả đều đặt trong điều kiện với 100g nước.

  • Nếu chất đó hòa tan được >10g thì đó chính là chất tan hay còn được gọi là chất dễ tan.
  • Nếu chất đó bị hòa tan <1g thì đó là chất tan ít.
  • Nếu chất đó chỉ hòa tan được < 0,01g thì đây là chất không tan.

Độ tan và tích số tan là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính ra giữa số các nồng độ của những ion tự do trong dung dịch bão hòa trong một điều kiện nhiệt độ nhất định cùng với các chỉ số của ion trong phân tử.

Độ tan của 1 chất trong nước bài tập

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Tính tan của các hợp chất trong nước

Sau đây sẽ là tính tan của các nhóm chất có trong nước:

  • Bazơ: phần lớn các bazơ đều sẽ không tan. Chỉ trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2.
  • Axit: hầu hết các axit đều có thể tan được trong nước, trừ H2, SiO3.
  • Muối: Các muối nitrat đều sẽ tan trong nước.
  • Phần lớn các muối clorua và sunfat cũng có thể tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4.
  • Muối cacbonat phần lớn sẽ không tan trừ Na2CO3, K2CO3.

Công thức độ tan của một chất trong nước

Công thức tính độ tan của một chất trong nước như sau:

S = (Mct/Mdm)x100

Trong đó:

  • Mct là khối lượng chất tan
  • Mdm là khối lượng dung môi
  • S là độ tan

Độ tan của 1 chất càng lớn thì chất đó càng dễ bị tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức phía trên, chúng ta có thể đưa ra được mối liên hệ giữa độ tan của một chất với nồng độ % của một dung dịch bão hoà. Công thức cụ thể như sau:

C = (100S/(100+S))

Một vài yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một của chất trong nước

Độ tan một của chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản sau đây:

  • Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn: Khi nhiệt độ tăng thì khả năng tan của chất rắn cũng sẽ tăng theo và ngược lại.
  • Sự ảnh hưởng của chất khí với nhiệt độ và áp suất trong độ tan: Khi nhiệt độ và áp suất cao thì chất khí rất ít có khả năng tan và ngược lại.

Độ tan của 1 chất trong nước bài tập

Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau

Một số dạng bài tập về độ tan

Sau đây sẽ là một vài dạng bài tập liên quan đến độ tan một của chất trong nước cũng như phương pháp giải.

Dạng 1: Tính lượng tinh thể ngậm nước cần thiết cho thêm vào dung dịch

Đối với dạng bài tập này, chúng ta có phương pháp giải như sau:

Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính: 

(m_{ddtt} = m_{tt} + m_{ddbd})

Trong đó:

  • (m_{ddtt}) là khối lượng dung dịch tạo thành
  • m_{tt} là khối lượng tinh thể
  • (m_{ddbd}) là khối lượng dung dịch ban đầu

Sau khi đã ra kết quả tiếp tục áp dụng theo công thức tính khối lượng chất tan trong dung dịch tạo thành:

(m = m_{ctcttt} + m_{ctctddbd})

Trong đó:

  • (m_{ctcttt}) là khối lượng chất tan có trong tinh thể
  • (m_{ctctddbd}) là chất tan có trong dung dịch ban đầu.

Dạng 2: Tính lượng chất tan cần tách ra hay thêm vào khi thay đổi nhiệt độ

Phương pháp giải của dạng bài tập này như sau:

Bước 1: Tính khối lượng của dung môi và chất tan có trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ (t_{1})

Bước 2: Đặt a (g) là khối lượng chất tan A tìm sau khi thay đổi nhiệt độ.

Bước 3: Tính lượng dung môi và chất tan có trong dung dịch bão hòa khi ở (t_{2})

Bước 4: Áp dụng công thức tính độ tan hay C% trong dung dịch bão hòa để tìm ẩn a.

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Một vài bài tập củng cố

Bài 1. Hãy chọn câu trả lời đúng

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

  1. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
  2. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
  3. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D.Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. 

Đáp án : D đúng.

Bài 2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước

  1. Đều tăng
  2. Đều giảm          
  3. Phần lớn là tăng
  4. Phần lớn là giảm               
  5. Không tăng và cũng không giảm.

Đáp án : C đúng

Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

  1. Đều tăng
  2. Đều giảm
  3. Có thể tăng và có thể giảm
  4. Không tăng và cũng không giảm.

Đáp án : A đúng

Bài 4. Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.

Đáp án:

Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan (trục đứng), tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ (trục ngang) ta sẽ đọc  được độ tan của các chất như sau:

+ Độ tan NaNO3: ở 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g

+ Độ tan KBr: ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g

+ Độ tan KNO3: ở 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g

+ Độ tan NH4Cl: ở 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g

+ Độ tan NaCl: ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g

+ Độ tan Na2SO4: ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g

Độ tan của 1 chất trong nước bài tập

Trên đây là khái niệm về độ tan một của chất trong nước cũng như công thức tính và cách giải. Hy vọng đã có thể giúp bạn thật hiệu quả trong học tập môn Hóa học.

Xem thêm:

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Độ tan của 1 chất trong nước bài tập

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.