Eat là gì trong tài chính năm 2024

Students also viewed

  • Nguyễn Thị Bình Minh 31211027266 Tin Chi Chuyenlop
  • Wrting-UNIT-4 - Summary Tài chính doanh nghiệp
  • TVD BCTN 2011 - Summary Tài chính doanh nghiệp
  • Xem lại bài làm - Summary Tài chính doanh nghiệp
  • Component 3 - Summary Tài chính doanh nghiệp
  • DCCT- KTTC1 -KTDN-KI-KO-Thue-HT ERP
  • TO%CC%81M%20TA%CC%86%CC%81T%20LY%CC%81%20 Thuye%CC%82%CC%81T%20VA%CC%80%20BA%CC%8
  • Tài chính doanh nghiệp - Tóm tắt bài học
  • Bài tập chương 2 - Summary Tài chính doanh nghiệp
  • TÓM TẮT TCDN - CHƯƠNG 26 Tài chính ngắn hạn và lập kế hoạch tài chính ngắn hạn
  • Tóm tắt Tài chính doanh nghiệp - Corporate finance
  • GIẢI TV - Giải

Preview text

TÓM TẮT MỘT SỐCÔNG THỨC CÁC CHƯƠNG

MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

(Tài liệu lưu hành nội bộ)

  1. Vốn lưu động thuần (Net working Capital–NWC)

NWC> 0: Năng lực tài chính của DN mạnh 2. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng–ThuếGTGT theo pp trực tiếp–Các khoản giảm trừ 3. EBIT (Lợi nhuận trước thuếvà lãi vay)

  1. EBT (Lợi nhuận trước thuế)
  2. EAT (Lợi nhuận sau thuế)
  3. OCF (Dòng tiền hoạt động)
  4. CFFA (Dòng tiền phát sinh từtài sản) a) Cách 1:

Trong đó: Dòng tiền cho trái chủ= Trảlãi vay–vốn vay thuần mới (Nợvay dài hạn CK–Nợ vay dài hạn ĐK) Dòng tiền cho cổ đông = Trảcổtức–Vốn đầu tư chủsởhữu thuần mới (Vốn đầu tư chủsởhữu CK–Vốn đầu tư chủsởhữu ĐK) Ý nghĩa:Trong kỳdòng tiền thuần mà DN nhận hoặc chi cho trái chủvà cổ đông được bao nhiêu

  • Dòng tiền cho trái chủ< 0: Dòng tiền Dn nhận từtrái chủ> Phần trảcho trái chủ
  • Dòng tiền cho cổ đông < 0: Dòng tiền Dn nhận từcổ đông > Phần trảcho cổ đông

CHƯƠNG 1

NWC = Tài sản ngắn hạn–Nợngắn hạn

NWC = (Vốn chủsởhữu + Nợdài hạn)–Tài sản dài hạn

EBIT = Doanh thu thuần–Tổng chi phí (có khấu hao)

EBT = EBIT–Lãi vay

EAT = EBT–ThuếTNDN (T)

OCF = EBIT + Khấu hao (D) - T

CFFA = Dòng tiền cho trái chủ+ Dòng tiền cho cổ đông

  1. Cách 2:

Trong đó: NCS (đầu tư mới TSCĐ) = TSCĐ thuần CK– TSCĐ thuần ĐK + D 8. EPS (Lợi nhuận trên cổphần–Thu nhập trên 1 cổphiếu)

  1. Giá cổphiếu (P)

Trong đó: P/E là hệsốgiá trên thu nhập 1 cổphiếu

CFFA = OCF–NCS–(NWCCK–NWCĐK)

P = EPS x P/E

I/ LỢI NHUẬN

1. Tỷsuất sinh lợi (TSSL)

  • Là thu nhập có được từ1 khoản đầu tư
  • Là kết quảcuối cùng của DN 2. Mối quan hệgiữa TSSL thực tếvà TSSL danh nghĩa

VD1: Hiện tại bạn mua một cổphiếu với giá 100đồng, một năm sau bạnđược chia cổtức là 5đồng, sauđó bạn bán lại cổphiếu với giá 110đồng. Hãy xácđịnh tỷsuất sinh lời thực tếkhi biết tỷlệlạm phát là 5% Giải

ℎ ℎĩ =5 + (110 − 100)100 100% = 15%

ℎự ế =1 + 15%1 + 5% − 1 = 9,5%

3. Cách tính TSSL mong đợi của 1 chứng khoán riêng lẻ

  • Dạng 1: Bảng phân phối xác suất Tình trạng Xác suất (%) TSSL (%) 1 P 1 R 1 2 P 2 R 2 3 P 3 R 3 ... ... ... n Pn Rn Tổng cộng 100% = + + ⋯+

CHƯƠNG 3

\= ợ ứ + ãố đầ ư đầ(ỗ) ố %

ự ế = ++ ỷ ệ ạ áĩ −

II/ RỦI RO

1. Khái niệm

Tổng rủi ro = Rủi ro hệthống + Rủi ro phi hệthống 2. Hàm hữu dụng = − ,.. Trong đó: U: Mức độthỏa mãn (giá trịhữu dụng) R: TSSL kỳvọng bình quân A: Hệsốngại rủi ro : Độrủi ro

3. Cách tính độrủi ro của một chứng khoán riêng lẻ Đo lường bằng phương sai (độlệch chuẩn) - Phương sai (Độlệch chuẩn) càng lớnRủi ro càng cao

  • \= 0Không có rủi ro (Trái phiếu chính phủ, Tín phiếu kho bạc) Dạng 1: Bảng phân phối xác suất Tình trạng Xác suất (%) TSSL (%) 1 P 1 R 1 2 P 2 R 2 3 P 3 R 3 ... ... ... n Pn RnTổng cộng 100%

\=( − ) +( − ) +⋯+( − )

 =√

 Sửdụng hệsốbiến thiên CV

\=

CV càng cao, độrủi ro càng lớn Ý nghĩa của hệsốbiến thiên: Cho biết cứ 1 đơn vịlợi nhuận phải gánh bao nhiêu rủi ro VD4: Có tài liệu sau vềchứng khoán X Năm TSSL (%) 2001 12% 2002 15,7% 2003 18% 2004 13% 2005 20,1%

Hãy tính phương sai và độlệch chuẩn của chứng khoán X (ĐLC =3,38%) ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... 4. Cách tính độrủi ro của một DMĐT a) DMĐT có 2 chứng khoán A&B

Eat là viết tắt của từ gì trọng tài chính?

EBT = EBIT - Lãi vay (I). - EAT: Lợi nhuận sau thuế (Earnings after taxes). EAT = EBT - Thuế (T). - D (Depreciation): Khấu hao.

Eat là chị sợ gì?

Thuật ngữ EAT viết tắt từ Expertise – chuyên môn, Authoritativeness – thẩm quyền và Trustworthiness – độ tin cậy. Google sử dụng ba yếu tố này để đo lường mức độ tin cậy của một website hay một thương hiệu.

After Tax income là gì?

Lợi nhuận sau thuế đề cập đến số tiền còn lại sau khi công ty đã thanh toán tất cả các chi phí hoạt động, các khoản nợ và thuế. Nó được xem là một thước đo tài chính cho thấy một công ty có đang hoạt động hiệu quả hay không.

Lợi nhuận ròng là gì?

Lợi nhuận ròng (Net Profit) là số tiền còn lại sau khi lấy doanh thu trừ đi tổng các chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là dấu hiệu cho thấy khả năng sinh lời của doanh nghiệp và trên bảng cân đối kế toán, lợi nhuận ròng còn được gọi là lãi ròng.