Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3 có đáp án (Đề 1)Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3 có đáp án (Đề 1) Show Thời gian: 45 phút Tải xuống VỀ THĂM BÀ Quảng cáo
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ : - Bà ơi! Thanh bước xuống giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư ? Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương. - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu ! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. ( Theo Thạch Lam ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Hình dáng của người bà được tả qua các chi tiết nào ? A. Mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc đi vào, lưng đã còng. B. Mái tóc bạc phơ, đôi mắt hiền từ, mến yêu Thanh. C. Mái tóc bạc phơ, đôi mắt hiền từ, lưng đã còng. Câu 2. Chi tiết nào dưới đây thể hiện tình cảm của bà đối với cháu ? A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. B. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. C. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. Câu 3. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ? A. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. B. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý chính của bài văn ? A. Tâm trạng bình yên, thanh thản của Thanh mỗi khi về thăm bà và tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần của bà đối với cháu. B. Tâm trạng bình yên, thanh thản của Thanh mỗi khi về thăm bà, lòng biết ơn với người bà yêu quý và và tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần của bà đối với cháu. C. Cái nóng ngày hè vô cùng độc hại khiến nhiều người khó chịu. Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống: Quảng cáo
a) tr hoặc ch - che …ở /……………… - …ơ trụi /……………… - cách …ở /…………. -……ơ vơ /…………. b) ăc hoặc oăc - dao s……/……………. - lạ h ……https://vietjack.com/…………… - dấu ng……kép /……………. - mùi hăng h……/……………. Câu 2. Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh trong những câu thơ sau, câu văn sau : a) Mặt trời nằm đáy vó Như một chiếc đĩa nhôm Nhấc vó : mặt trời lọt Đáy vó : toàn những tôm. ( Nguyễn Công Dương ) b) Nắng vườn trưa mênh mông Bướm bay như lời hát Con tàu là đất nước Đưa ta tới bến xa … ( Xuân Quỳnh ) c) Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới. ( Bùi Hiển ) Câu 3. Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt 3 dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu. Đêm mùa đông, trời mưa phùn gió lạnh thổi ào ào ngoài cửa sổ nằm trong nhà, Hồng lắng nghe tiếng mưa rơi em chỉ thương đàn gà phải co ro trong giá rét mùa đông. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Câu 4. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về những người trong gia đình em với cô giáo ( thầy giáo ) chủ nhiệm lớp. Gợi ý : a) Gia đình em có mấy người, đó là những ai ? b) Từng người trong gia đình em hiện đang làm việc gì, ở đâu ? c) Tình cảm của em đối với những người trong gia đình ra sao ? …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Quảng cáo
Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống: a) tr hoặc ch - che chở. - trơ trụi. - cách trở. - chơ vơ. b) ăc hoặc oăc - dao sắc. - lạ hoắc. - dấu ngoặc kép. - mùi hăng hắc. Câu 2. Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh trong những câu thơ sau, câu văn sau : a) Mặt trời nằm đáy vó Như một chiếc đĩa nhôm Nhấc vó : mặt trời lọt Đáy vó : toàn những tôm. ( Nguyễn Công Dương ) b) Nắng vườn trưa mênh mông Bướm bay như lời hát Con tàu là đất nước Đưa ta tới bến xa … ( Xuân Quỳnh ) c) Thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới. ( Bùi Hiển ) Câu 3. + Đêm mùa đông, trời mưa phùn. + Gió lạnh thổi ào ào ngoài cửa sổ. + Nằm trong nhà, Hồng lắng nghe tiếng mưa rơi. + Em chỉ thương đàn gà phải co ro trong giá rét mùa đông. Câu 4. Gia đình em gồm bốn người: bố mẹ, chị gái và em. Bố em đã ngoài năm mươi tuổi, là một kỹ sư chế tạo máy, hiện đang công tác ở thành phố Hà Nội. Mẹ em là một bác sĩ nha khoa công tác ở bệnh viện Thu Cúc. Chị gái em hiện là sinh viên năm thứ hai của trường Sư Phạm. Còn em, đứa con út trong gia đình đang học lớp Ba trường Tiểu học Dịch Vọng A. Em rất yêu gia đình mình, bởi em được sống trong vòng tay âu yếm của bố mẹ và tình thương của chị gái. Tải xuống Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh mặt trời nằm đáy vó2 tuần trướcBAI TAP ON HE LOP 3 LEN 4 MON TIENG VIET (1)Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 65 trang ) MỤC LỤC án 1 9 47 9 47 13 49 24 55 33 60 33 60 34 60 36 61 38 40 61 42 62 43 62 44 62 45 63 46 63 A.TỔNG HỢP LÝ THUYẾT I. T 1. TỪ CHỈ SỰ VẬT Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của: - Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư, …, chân, tay, mắt, mũi… - Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, …. - Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,… - Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,….. - Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xn, hạ, thu, đơng, mưa, gió, bão, sấm , chớp, động đất, sóng thần,....... - Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây,..... 2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ: - Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, .... 2 - Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng...... - Chỉ mùi, vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,...... - Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,.... 3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI Là những từ chỉ: - Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét (nhà) , nấu (cơm), tập luyện,... - Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú, vui sướng,... II. CÁC DẤU CÂU 1. DẤU CHẤM Dùng để kết thúc câu kể Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A. 2. DẤU HAI CHẤM - Dùng trước lời nói của một nhân vật (thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang) Ví dụ: Dế Mèn bảo : - Em đừng sợ, đã có tơi đây. - Dùng để lệt kê Ví dụ : Nhà em có rất nhiều lồi hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,... 3. DẤU PHẨY - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu) Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn. - Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính (Khi thành phần này đứng ở đầu câu) (Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Vì sao ? Bằng gì? Khi nào? Để làm gì?... tạm gọi là bộ phận phụ) Ví dụ : Trong lớp , chúng em đang nghe giảng. 4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi. Ví dụ: Hơm nay, ở lớp con có vui khơng? 5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc. Ví dụ :A, mẹ đã về! III. CÁC KIỂU CÂU Kiểu câu Chức năng giao tiếp Ai- là gì? Dùng để nhận định, giới thiệu về một người, một vật nào đó. Ai- làm gì? Ai thế nào? Dùng để kể về hoạt động của người, động vật hoặc vật được nhân hóa. Dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, vật. 3 - Chỉ người, vật Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? - Chỉ người, động vật hoặc vật được nhân hóa. - Trả lời cho câu hỏi - Trả lời câu hỏi Ai? Ai? Cái gì? Con gì? Con gì? Ít khi trả lời câu hỏi cái gì?(trừ trường hợp sự vật ở bộ phận đứng trước được nhân hóa.) - Là tổ hợp của từ Bộ phận trả “là” với các từ ngữ lời cho câu chỉ sự vật, hoạt hỏi là gì? động, trạng thái, (làm gì?/ thế tính chất. nào? ) - Trả lời cho câu hỏi là gì? là ai? là con gì? Bạn Nam là lớp trưởng lớp tơi. Ví dụ Chim cơng là nghệ sĩ múa của rừng xanh. Ai?: Bạn Nam Là gì?: Là lớp trưởng lớp tơi. - Là từ hoặc các từ ngữ chỉ hoạt động. - Trả lời cho câu hỏi làm gì? - Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng. Ai?: Đàn trâu Làm gì?: đang gặm cỏ. - Chỉ người, vật. - Trả lời câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? - Là từ hoặc các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái. - Trả lời cho câu hỏi thế nào? - Bông hoa hồng rất đẹp - Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng. Ai?: Đàn voi Thế nào?: đi đủng đỉnh trong rừng. IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HĨA 1. 1. SO SÁNH a) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố: Vế 1 + Từ so sánh (sự vật được so sánh ) + Vế 2 (sự vật dùng để so sánh ) VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tá lá cây xanh mát. - Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em) - Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa) - Từ so sánh: như - Phương diện so sánh: đỏ thắm. b) Tác dụng. Biện pháp so sánh nhằm làm nởi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ở ví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngói trường em.) 4 c) Dấu hiệu. - Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. , - Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau. d) Các phép so sánh Sosánhsựvậtvớisựvật. Sự vật 1 (Sự vật được so sánh) Hai bàn tay em Cánh diều Hai tai mèo Từ so sánh như như như Sự vật 2 ( Sự vật để so sánh) hoa đầu cành. dấu “á”. hai cái nấm. Sosánhsựvậtvớiconngười. Đối tượng 1 Trẻ em (con người) Ngôi nhà (sự vật) Bà (con người) Từ so sánh như như như Đối tượng 2 búp trên cành. (sự vật) trẻ nhỏ. (sự vật) quả ngọt. (sự vật) Sosánhâmthanhvớiâmthanh. Âm thanh 1 Tiếng suối trong Tiếng chim Từ so sánh như như Bà (con người) như Âm thanh 2 tiếng hát xa. tiếng đàn. tiếng xóc những rở tiền đồng. Sosánhhoạtđộngvớihoạtđộng. Hoạt động 1 Lá cọ xòe Chân đi Từ so sánh như như Hoạt động 2 tay vẫy đập đất Các kiểu so sánh. - So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, …. Ví dụ: Làm mà khơng có lí luận chẳng khác gì đi mò trong đêm tối - So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, khơng bằng, hơn, kém… 2. NHÂN HĨA a) Thế nào là nhân hóa ? Nhân hóa là cách gọi, tả các sự vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi, tả người làm cho chúng có hoạt động, tính cách, suy nghĩ giống như con người; làm cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn. Ví dụ : - Con gà trống biết tán tỉnh láo khoét, biết mời gà mái đến để đãi giun. 5 - Bác xe biết ngửi thấy mùi đất mới. b) Các cách nhân hóa: Có ba cách - Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi con người: Ví dụ: Ơng mặt trời, chị chổi rơm - Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả con người: Về hình dáng: Dịng sơng uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai Về hoạt động: : Mây vừa mặc áo hồng Thoắt đã thay áo trắng Áo vạt dài vạt ngắn Cứ suốt ngày lang thang Về tâm trạng: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những cây tưng bừng, ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư Về tính cách: Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành. - Nói, xưng hơ với sự vật thân mật như với con người. Ví dụ : Em hoa ơi! Chị yêu em lắm. V. MỞ RỘNG VỐN TỪ 1. Mở rộng vốn từ : thiếu nhi Có các từ ngữ : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng , trẻ em, trẻ thơ, con nít, trẻ ranh,.... Các từ thể hiện sự quan tâm tới trẻ em: Chăm sóc, ni dưỡng, ni nấng , yêu thương , bảo vệ, giáo dục, dạy dỗ, giúp đỡ.... 2. Mở rộng vốn từ : gia đình Các từ ngữ: cơ, dì, chú, bác, anh trai, em gái, chị họ, chị dâu, em rể, chị gái, bố mẹ, ông bà, ông nội, ông ngoại, bà nội, bà ngoại,..... Một số thành ngữ : Con hiền cháu thảo/ Con có cha như nhà có nóc/ Chị ngã em nâng... 3. Mở rộng vốn từ : Trường học Từ ngữ : cô hiệu trưởng, thầy giáo, cơ giáo, học sinh, học trị, giáo viên, bác bảo bệ cơ văn thư, ....thời khóa biểu , lễ khai giảng, lớp học, bục giảng, lơp học , bàn ghế, 4. Mở rộng vốn từ : Cộng đồng Từ ngữ : cộng đồng, cộng tác, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương,.. Thái độ sống trong cộng đồng: - Chung lưng đấu cật. 6 - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. - Ăn ở như bát nước đầy. 5. Mở rộng vốn từ : Quê hương, Tổ quốc Một số từ ngữ : quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, tổ quốc, nơi chôn rau cắt rốn... - Bảo vệ , xây dựng, giữ gìn, dựng xây… 6. Mở rộng vốn từ : Từ địa phương Ba/ bố, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa/ bơng, dứa/ thơm, sắn/ mì, ngan/ vịt xiêm... 7. Từ ngữ chỉ các dân tộc : Ba – na, Kinh, Ê – đê, Chăm , Hoa, Tày, Nùng , Thái, Mường , Cao Lan,.... 8. Từ ngữ chỉ thành thị : Hà Nội , Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,... - Các sự vật hoặc công việc ở thành phố : nhà cao tầng, đường nhựa, xe buýt, thang máy, siêu thị, trung tâm thương mại, cơng viên, nhà máy, xí nghiệp, khu vui chơi giải trí, chế tạo, nghiên cứu,.... Từ ngữ chỉ nơng thơn: cánh đồng, ruộng khoai, cánh diều, triền đê, đường đất, cây đa, con trâu, cày ruộng,... 9. Từ ngữ về trí thức: bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, kĩ sư, y tá, giảng viên, chuyên viên,... Các hoạt động: dạy học, nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, khám chữa bệnh,... 10. Từ ngữ về nghệ thuật: múa , hát , nhạc kịch, xiếc, ảo thuật, điện ảnh,.... Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, nghệ sĩ, ca sĩ, đạo diễn, biên kịch, dựng phim, họa sĩ,... Từ chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, diễn, hát, múa, vẽ , sáng tác.... 11. Từ ngữ về lễ hội: Một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội Chùa Hương, lễ hội đền Gióng, lễ hội bà Chúa Xứ,… Một số hội : hội bơi trải, hội chọi trâu, hội lim, hội phết,... Một số hoạt động trong lễ hội : dâng hương, rước kiệu, kéo co, nấu cơm thi, đua thuyền, chơi cờ người,... 12. Từ ngữ về thể thao Một số mơn thể thao : bóng đá, cờ vua, bơi lội, điền kinh, bóng chuyền, cử tạ... 13. Từ ngữ về thiên nhiên : mưa, mây, gió, nắng , bão , sấm chớp, bão tuyết,.. núi, sông, biển, mặt đất , bầu trời, vũ trụ ,... 14. Từ ngữ về các nước Một vài nước : Lào , Cam phu chia, Anh , Mĩ , Tây Ban Nha, Nhật bản, Hàn Quốc,... 7 B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN I. BÀI TẬP CHÍNH TẢ Bài 1: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n: Anh ta ...eo …ên …ưng. Chim đập cánh ba ...ần mới …ên …ổi. b) an hoặc ang: Trời nắng ch.........ch........ Tiếng tu hú gần xa r…….. r…..... Bài 2: Điền vào chỗ trống: 8 a) êch hoặc uêch - Em bé có cái mũi h……… - Căn nhà trống h………… b) uy hoặc uyu - Đường đi khúc kh…….. gồ ghề. - Cái áo có hàng kh ……. rất đẹp. 9 Bài 3: Điền vào chỗ trống: a) tr hoặc ch - che ….ở - ....ơ trụi b) ăc hoặc oăc - dao s….. - lạ h…... - cách ….ở - …..ơ vơ - dấu ng…… kép - mùi hăng h….. Bài 4: Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống a) d hoặc gi, r : Tiếng đàn theo ....ó bay xa, lúc .....ìu .....ặt thiết tha, lúc ngân nga …..éo ....ắt. b) ân hoặc âng: Vua vừa dừng ch.…..., d.…... trong làng đã d….... lên vua nhiều sản vật để tỏ lòng biết ơn. Bài 5: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n - ...úa ...ếp - …e …ói b) en hoặc eng - giấy kh……. - cái x…... Bài 6: Điền vào chỗ trống a) s hoặc x - sản ....uất - …ơ dừa b)ươn hoặc ương - mái tr…… - giọt s.......... - …o …ắng - …ời ...ói - thởi kh….. - đánh k…… - sơ ….uất - ....ơ lược - tr……… tới - s…….. núỉ Bài 7: Điền vào chỗ trống a) tr hoặc ch. Từ ....ong gậm tủ, mấy …...ú …..uột nhắt vừa …...ạy vừa kêu …...ít ......ít. b) ên hoặc iêng: Từng đàn chim hải âu bay 1.….... trên mặt b……., t......… kêu xao xác. Bài 8: Điền vào chỗ trống: a) d, gi hoặc r - thong ... ong - ....ịng rã b) n hoặc ng - ....óng trống - ....ong r̉i 10 - …..ịng kẻ - …..ịng điện - ng........... gốc - b.......... làng - hát t.…….. - b……. màn Bài 9: Điền từ vào chỗ trống thích hợp trong các câu tục ngữ: - Dân ta nhớ một chữ ……….. - Đồng …….., đồng...................., đồng …….….., đồng minh - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong ................…….. phải.....…………. nhau cùng. (Từ cần điền: thương, đồng, sức, tình, lịng, một nước) Bài 10: Điền vào chỗ trống: a) oai, oay hoặc oet - Ng…..... cửa, cơn gió x…….. làm cây cối trong vườn nghiêng ngả. - Chú chim nhỏ 1…….. h........ tìm bắt lũ sâu đục kh…….. thân cây. b) l hoặc n ….ong …..anh đáy ....ước in trời Thành xây khói biếc ....on phơi bóng vàng Bài 11: Điền vào chỗ trống: a) s hoặc x - cây .....óng - ngơi ....ao b) ươn hoặc ương - con l…….. - bay 1........ - ......ong việc - lao .....ao - l…….. thực - khối l…….. Bài 12: Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống: a) tr hoặc ch - ….óng ….án - vầng ….án - ánh ….ăng - phải ….ăng b) at hoặc ac - ng…… thở - ngơ ng…… - ng…… nhiên - b…... ng…… Bài 13: Điền vào chỗ trống a) l hoặc n - ....ên ....ớp - …. on ….ước - ....ên người - chạy ....on ton b) ay hoặc ây - d..... học - m…..trắng - thức d….. - m…. áo c) au hoặc âu - con s…… - c..…… văn - trước s…... - cây c…… Bài 14: Điền vào chỗ trống a) r, gi hoặc d Sóng biển .…ữ ….ội xơ vào bãi cát, ….ó biển ào ào xé nát ….ặng phi lao. b) Chữ có dấu hỏi hoặc dấu ngã Quê hương …… người chỉ một 11 Như là …….. một mẹ thôi Bài 15: a) Gạch dưới các chữ viết sai s/x rồi chép lại câu ca dao cho đúng chính tả Ai xui con xáo xang xơng Để cho con xáo xổ lồng bay đi b) Điền vần ong hoặc ông vào chỗ trống rồi chép lại câu ca dao cho đúng chính tả Dân ta nhớ một chữ đ…. Đ….. tình, đ….. sức, đ….. l……, đ……. minh. Bài 16:Điền vào chỗ trống a) l hoặc n - thiếu .. iên; xóm …àng; …iên lạc; …àng tiên. b) iêt hoặc iêc - xem x……; hiểu b……; chảy x …..; xanh b……. Bài 17: Điền vào chỗ trống a) s hoặc x - Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trơng rất ….inh. - Mẹ đặt vào cặp ….ách của bé mấy quyển ….ách để bé …ách cặp đi học. b) uôt hoặc uôc - Khi cày c….. trên đồng, người nơng dân làm bạn với đàn cị trắng m ……. Bài 18: a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Những …ùm quả ….ín mọng ….ên cành lấp ló …ong tán lá xanh um. b) Đặt trên chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã: Sóng biên rì rào vơ vào bờ cát, át cả tiếng gió thơi trong rặng phi lao. Bài 19: a) Gạch dưới các từ viết sai s/x rồi chép lại các câu văn cho đúng chính tả: Từ xáng xớm, các em nhỏ đã súng sính trong bộ quần áo mới đi sem hội. b) Gạch dưới các từ viết sai dấu hỏi/dấu ngã rồi chép lại các câu văn cho đúng chính tả: 12 Từ khắp các ngã đường, dịng người đở về qng trường để dự lễ kỉ niệm. Bài 20: a) Điền vào chỗ trống l hoặc n - Cánh đồng dưới chân …úi …àng ta thơm …ừng hương …úa …ếp. - Tôi ..ắng nghe tiếng hị sơng ước mênh mang trong …ắng trưa. b) Gạch dưới chữ viết sai dấu hỏi/dấu ngã rồi chép lại câu văn cho đúng chính tả. - Niềm vui nởi buồn xen lẩn trong mùa nước nỗi. - Lối ngỏ nắng tanh, cánh cữa căn nhà còn bõ ngõ. II.BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1:Gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật trong mỗi khổ thơ sau: a) Hai bàn tay em Em cầm bút vẽ lên tay Như hoa đầu cành Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa Hoa hồng hồng nụ Con cò bay lả, bay la Cánh trịn ngón xinh. Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng. Bài 2: Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau: a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. b) Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Bài 3: Gạch chân các từ ngữ nói về trẻ em (nhi đồng) (M: ngoan ngoãn) 13 Ai yêu các nhỉ đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh? Tính các cháu ngoan ngoãn Mặt các cháu xinh xinh Mong các cháu cố gắng Thi đua học và hành Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tuỳ theo sức của mình Để tham gia kháng chiến Để giữ gìn hồ bình Các cháu hãy xứng đáng Cháu Bác Hồ Chí Minh. Bài 4: Gạch và xác định các bộ phận (Ai – Là gì ?) của mỗi câu dưới đây a) Bạn Thanh Mai là một học sinh xuất sắc của lớp 3A. b) Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em. c) Con trâu là người bạn quý của người nông dân. Bài 5: Gạch một gạch dưới các từ ngữ có hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh: a) Mặt trời nằm đáy vó b) Nắng vườn trưa mênh mông Như một chiếc đĩa nhôm Bướm bay như lời hát Nhấc vó: mặt trời lọt Con tàu là đất nước Đáy vó: tồn những tơm. Đưa ta tới bến xa ... c)Thuyền chồm lên hụp xuống như nơ giỡn. Sóng đập vào vịi mũi thùm thùm, chiếc thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới. Bài 6: Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt 3 dấu chấm câu vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu. Đêm mùa đơng, trời mưa phùn gió lạnh thởi ào ào ngồi cừa sở nằm trong nhà, Hồng lắng nghe tiếng mưa rơi em chỉ thương đàn gà phải co ro trong giá rét mùa đông. Bài 7: Ghép các tiếng cơ, chủ, bác, cháu để có 6 từ chỉ gộp những người trong gia đình. (1)...................................................................(2)………………………………………….(3) ………………………………………. (4)....................................................................(5) …………………………………………. (6) ……………………………………… Bài 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hồn thành các câu sau theo mẫu Ai là gì ?: 14 a) Mẹ em là………………………………………………………………….. b) Lớp trưởng lớp em là……………………………………………………… c) Người dạy dỗ và chăm sóc em rất tận tình từ năm lớp 1 là………………. Bài 9: Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh trong những câu thơ sau: a) Con yêu mẹ bằng trường học Nghĩa mẹ dài hơn sông. Cả ngày con ở đấy thôi b) Con mong mẹ khỏe dần dần Lúc con học, lúc con chơi Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say Là con cũng đều có mẹ. Rồi ra đọc sách, cấy cày Công cha cao hơn núi Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. Bài 10: Gạch dưới những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau và tìm từ chỉ sự so sánh có thể thay thế cho dấu hai chấm trong dòng thơ cuối (Viết vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu trả lời) Em nhặt ốc, hến Em đơm cơm nào, Cơm là cát biển Đũa: nhánh phi lao Dấu hai chấm trong địng thơ cuối có thể thay thế bằng từ so sánh: …………………………………………………………………………………………………………………………. . Bài 11:Viết 9 từ ngữ chỉ người, đồ vật thường thấy trong lớp học (M: bạn bè) Bài 12: Thêm dẩu phẩy vào chỗ thích hợp: a) Bạn Ngọc bạn Thủy và bạn Lan đều là học sinh giỏi toàn diện. b) Cả hai chị em trong nhà đều là vận động viên tài năng đầy triển vọng. c) Kỉ niệm buổi đầu đi học là kỉ niệm đẹp đẽ trong sáng và đáng nhớ suốt đời. Bài 13: Gạch dưới các từ ngữ có hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây rồi điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trả lời: a) Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. b) Chiế c thuyền tựa hồ một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu :đấm, vẫn lao mình tới. c) Dãy nủi đá vôi kia ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng. Kiểu so sánh trong các câu thơ, câu văn trển là: so sánh …….….….với ….…..….. Bài 14: Gạch dưới các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái có trong đoạn văn sau: Cũng như tơi, mấy cậu học trị mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim non nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ. 15 Bài 15: Gạch hai gạch dưói bộ phận trả lịi cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Gạch một gạch dưới bộ phận trả lòi cho câu hỏi Làm gì? M: Bà cụ châm chạp bước đi trên vỉa hè. a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê. b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương. c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa. Bài 16: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau: a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả. b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ. c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương. Bài 17: Ngắt đoạn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ởi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu. Bài 18: Viết vào chỗ trống ít nhất 3 từ ngữ có thể thay thể cho từ in đậm ở câu sau: Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông gọi những người con xa q về với bn làng Từ ngữ có thể thay thể cho từ quê:………………………………………………………………………... …… Bài 19: Dùng mỗi từ ngữ san để đặt câu theo mẫu Ai làm gì? a) “cơ giáo” hoặc “thầy giáo”: b) “các bạn học sinh”: 16 c) “đàn cò trắng”: Bài 20: Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi câu sau: a) Con thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn. b) Những chú ngựa phi nhanh trên đường đua tựa như tên bắn. c) Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại rơi mà như nhảy nhót. Bài 21:Đặt câu với mỗi từ chỉ hoạt động, trạng thái dưới đây: a) “bơi” b) “thích” Bài 22: Điền dấu câu (chấm hỏi hoặc chấm than) thích hơp vào ô trống Hùng cầm cục than đen vẽ lên bức tường trắng một con ngựa đang phi. Thấy bác Thành đi qua, Hùng gọi: - Bác Thành ơi, bác xem con ngựa cháu vẽ có đẹp khơng - Đẹp mà khơng đẹp. Hùng vội hỏi: - Cái nào không đẹp hở bác Bác Thành nghiêm nét mặt: - Cái không đẹp là bức tường mới của trường bị xấu đi rồi đấy, cháu ạ ... Hùng ngượng nghịu cúi đầu im lặng. Bài 23: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong bảng theo từng cặp: Từ ngữ dùng ở miền Bắc Từ ngữ dùng ở miền Nam trái banh 17 con lợn cá lóc quả trứng vịt ly nước hoa sen Từ ngữ cần điền: con heo, hột vịt, bông sen, cốc nước, cá quả, quả bóng Bài 24: Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm được so sánh giữa hai sự vật trong các câu thơ, câu văn sau: a) Bế cháu ông thủ thỉ: c) Quyển vở này mở ra Cháu khỏe hơn ông nhiều. Bao nhiêu trang giấy trắng b) Ơng trăng trịn sáng tỏ Từng dịng kẻ ngay ngắn Soi rõ sân nhà em Như chúng em xếp hàng. Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. Bài 25: Đọc bài thơ sau, gạch dưới sự vật được nhân hoá và trả lời câu hỏi: Em thương Em thương làn gió mồ cơi Khơng tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây Em thương sợi nắng đông gầy Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng. a) Hai sự vật đó được tả bằng những từ ngữ nào ? b) Cách tả hai sự vật như vậy có gì hay ? a. Bài 26: Kể tên: - 5 môn thể thao diễn ra dưới nước: …………………………………………. - 5 môn thể thao diễn ra trên mặt đất: ……………………………………….. - 3 môn thể thao diễn ra trên không: ………………………………………… 18 Bài 27: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Như thế nào ? để các dòng sau thành câu: a) Mảnh vườn nhà bà em …………………………………………………… b) Mùa thu, bầu trời ………………………………………………………… c) Trời mưa, đường làng ……………………………………………………. d) Bức tranh đồng quê ………………………………………………………. Bài 28: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: a) Khi còn bé, Anh –xtanh rất tinh nghịch. b) Mô –da là một nhạc sĩ thiên tài. c)Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện. a. Bài 29: Trả lời câu hỏi: a) Những chú gà trống thường gáy vang “ị ó o" khi nào? b) Khi nào hoa phượng lại nở đỏ trên quê hương em ? c) Năm nào các em sẽ học hết lớp 5 ở cấp Tiểu học ? b. Bài 30: Đặt câu nói về mỗi sự việc sau và nguyên nhân của từng sự việc đó: a) Em bé bị ngã. b) Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở trường. c) Lớp 3B hỗn tở chức Hội vui học tập. c. Bài 31: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? 19 Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? a. Cá heo ở biển Trường Sa cứu người gặp nạn. b. Gió thởi ào ào, lùa qua những khe cửa. c. Chị tôi dẫn tôi dẫn tôi đi xem phim. d. Vào mùa thu, lá bàng nhảy nhót khắp sân trường. Bài 32: Tìm các bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? - Trả lời câu hỏi Làm gì? a) Em bé chạy nhanh về phía mẹ. b) Chiều về, đàn bị uống nước. c) Cây bàng tỏa bóng mát. d. Bài 33: - Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (Con gì, Cái gì )? - Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? a. Hươu chạy rất nhanh. b. Em dọn sách vở ở bàn học. c. Đàn vịt bầu bơi lội dưới ao. d. Người dân quê tôi lao động rất giỏi. e. Hai chị em viết thư cho bà ở quê. g. Lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao. Bài 34: - Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (Con gì, Cái gì )? - Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? a. Các bác xã viên gặt lúa trên cánh đồng. b. Cô giáo em đang giảng bài. c. Đàn sếu đang sải cánh bay. d. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. e. Sau một cuộc dạo chơi, chúng em rủ nhau ra về. Bài 35: Cho những từ, ngữ sau hãy sắp xếp thành câu kiểu “Ai làm gì” e. hi sinh, chị Võ Thị Sáu, khi t̉i cịn rất trẻ f. sống có tình có nghĩa, người dân Việt Bắc, cách mạng, với g. bỡ ngỡ, bên người thân, mấy bạn học trò, đứng nép h. rất, dũng cảm, chiến đấu, dân tộc Việt Nam i. chú chuồn chuồn ớt, trên không, bay lượn j. 20 Bài 36: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. a. Mẹ em đi chợ. b. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. c. Cơ giáo em giảng bài rất hấp dẫn. d. Gió gom những hạt cát thành sa mạc. e. Mặt trời tỏa ánh nắng. k. Bài 37: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong các câu sau: a. Bác nơng dân ơm từng bó lúa vừa gặt lên bờ. b. Anh chị em giúp đỡ nhau. c. Ông em chăm sóc cây và hoa. d. Mọi người khen tơi cao và chóng lớn. e. Một bác sĩ đứng dậy vội đỡ lấy cụ. l. Bài 38: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (Cái gì, Con gì)?” trong các câu sau: 21 a) Năm nay, cây bưởi nhà em trổ rất nhiều hoa. b) Học kì II này, lớp 2A học tập rất tiến bộ. c) Con mèo đuổi theo con chuột. d) Cây bút nhảy nhót trước mất em. m. Bài 39: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (Cái gì, Con gì)?” trong các câu sau a) Hoa bưởi nở vào mùa xn. b) Những thím chích chịe hót líu lo. c) Những anh chào mào nhảy nhót, hót ca. d) Hương Lan tập thể dục nhịp điệu rất đẹp. n. Bài 40: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong các câu sau: a) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. b) Ở bệnh viện, bác sĩ khám và chữa bệnh cho mọi người. c) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. d) Bé đưa mắt nhìn đám học trị. o. 22 Bài 41: Viết tiếp vào các dịng sau để có các câu viết theo mẫu “Ai làm gì?” a) Bầy ong……………………………………………………………………… b) Đố hồng b̉i sớm mai…………………………………………………….. c) Cả lớp em, ai cũng…………………………………………………………… d) Em bé nhà chị Loan…………………………………………………………. e) Con voi này…………………………………………………………………. Bài 42: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả : - Một bạn học sinh. - Một buổi sớm mùa đông. - Một bác thợ mộc. - Một con vật mà em yêu thích. - Mặt trời mới mọc. a. Bài 43: Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai thế nào? thơm mát, nhanh nhẹn, cao lênh khênh, vàng ươm. p. 23 Bài 44: Dùng mỗi từ sau đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Hoa mai vàng, sân trường, ánh nắng, cánh đồng lúa, học sinh, thơm thoang thoảng, nhút nhát, rực rỡ, cần cù và dũng cảm, xanh rờn q. Bài 45: Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì? (bác nơng dân, lớp 3A, những khóm hoa, em và Lan) r. Bài 46: Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì?(chạy nhảy, học hát và học múa, bắt sâu, xuống núi đi ngủ) s. 24 III. BÀI TẬP LÀM VĂN Bài 1: Viết một bửc thư ngắn cho cô giáo (thầy giáo) đã dạy em trong những năm học trước nhân ngày 20 – 11. Gợi ý: - Dòng đầu như: Nơi gửi, ngày.. ..tháng.. .năm... - Lời xưng hô với người nhận thư (VD: Cơ giáo Mai Anh kính mến, hoặc Thầy Lăng kính mến,...) - Nội dung thư (4-5 dịng): Thăm hỏi, báo tin tới thầy cô. Lời chúc và hứa hẹn... - Cuối thư: Lời chào,chữ kí và tên. Bài làm Bài 2: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. 25 |