Phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của các tổ chức doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Bảo hiểm này không được cấp phát, đối tượng cần mua bảo hiểm phải liên hệ đến các công ty, tổ chức thực hiện việc kinh doanh loại bảo hiểm này được được xác định bởi nhiều loại chi phí. Show
>>Xem thêm: Cách xác định phí bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu.Đối tượng áp dụng của bảo hiểm bao gồm các loại hàng hóa, sản phẩm được vận chuyển từ nơi này đến nơi khác thông qua đường bộ, đường hàng không, đường thủy Phạm vi áp dụng: trên toàn thế giới. Các loại hình bảo hiểm đối với hàng hóa xuất nhập khẩuCó 3 loại hình bảo hiểm đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:
Tùy vào từng loại bảo hiểm mà có các mức phí khác nhau, tuy vậy các loại hình bảo hiểm này được xác định theo một nguyên tắc cụ thể, nhất định. Phí bảo hiểm bao gồm: giá trị thực tế của hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu, cước vận chuyển, lãi ước tính của lô hàng, thuế nhập khẩu. Công thức tính phí bảo hiểmPhí bảo hiểm được xác định dựa trên công thức:
Đối với tỷ lệ phí bảo hiểm không có 1 tỷ lệ nhất định mà phải phụ thuộc vào từng gói hàng, phương thức vận chuyển,… để xác định. Về giá trị bảo hiểm đươc xác định bằng 110% của giá CIF của hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu. Ví Dụ Minh Họa Cách Tính Phí Bảo Hiểm Hàng Hóa Xuất Nhập KhẩuVd: Công ty A nhập khẩu xe máy với số lượng 1000 chiếc của một doanh nghiệp nước ngoài có giá FOB là 2000USD/ chiếc. Lô hàng này phải chịu cước vận tải là 20USD/ chiếc. Lô hàng này được vận chuyển bằng đường bộ. Lô hàng này được thực hiện theo loại bảo hiểm điều kiện A. Lô hàng tham gia bảo hiểm 110% giá CIF. Lô hàng này được vận chuyển về cảng Cái Lân. Tính tổng tổng phí bảo hiểm công ty A phải thanh toán cho lô hàng trên là bao nhiêu? Cách tính phí bảo hiểm cho hàng xuất nhập khẩu. + Tổng giá FOB (giá xuất) của lô hàng: FOB = 1000 chiếc x 2000 USD = 2000000 USD + Tổng cước vận tải mà công ty A phải trả cho doanh nghiệp nước ngoài là: 1000 chiếc x 20 USD = 20000 USD + Tỷ lệ phí bảo hiểm đều kiện A đối với lô hàng này là: 0.18 % = R Giá CIF ( giá nhập ) của lô hàng được xác định: + Tổng giá CIF mà lô hàng phải chịu là: CIF = ( C + F ) / ( 1 – R ) = ( 2.000.000 +20.000 ) / ( 1 – 0.18 ) = 2.463.415 USD + Số tiền bảo hiểm là: STBH = 110 % x 2.463.415 = 2.709.756,5 USD
+ Phí hàng hóa ( xe máy ): STBH x R = 2.709.756,5 x 0,37 % = 10.026,1 USD + Phí vận chuyển bằng đường bộ là 0.06 % + Phí bảo hiểm = STBH x 0.06 % = 2709756,5 x 0.06 % = 1.625,8539 USD Ngoài cách tính phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu trên thì chúng ta còn có thể tính phí bảo hiểm theo các trường hợp sau:
Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa sản phẩm tính phí bảo hiểm hàng nhập khẩu theo phương pháp này nếu có chênh lệch xảy ra về phí bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm và bên bán bảo hiểm phải bù trừ và thanh toán cho nhau. Bên bán bảo hiểm sẽ phải thanh toán cho doanh nghiệp mua bảo hiểm trong trường hợp phí bảo hiểm thấp hơn so với số thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để mua bảo hiềm và ngược lại bên bán bảo hiểm sẽ được doanh nghiệp mua bảo hiểm trong trường hợp phí bảo hiểm thực tế phát sinh cao hơn so với số thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để mua bảo hiểm. Ví dụ : Tính theo giá FOB: Vào năm 2017 công ty A nhập khẩu một lô hàng nước hoa từ Pháp về, lô hàng này được nhập với số lượng là 50.000 chai và một lô hàng lúa mì đóng bao với số lượng là 1000 tấn, theo hợp đồng thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương thì sản phẩm này có giá là 500 USD/ chai và 150 USD/ tấn, phí vận chuyển là 10 USD/ chai, tỷ giá 20.000/ USD. Tính tổng phí bảo hiểm hàng nhập khẩu mà doanh nghiệp phải thanh toán là bao nhiêu. Trường hợp tham gia bảo hiểm 110%, bảo hiểm theo điều kiện loại A. Lô hàng nước hoa
Lô hàng lúa mì
Ví dụ 2: Tính theo giá EX – Word: Vào năm 2017 công ty A nhập khẩu một lô hàng rượu với số lượng là 20.000 lít, theo hợp đồng thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương thì giá tại xưởng của lô hàng này mà các bên đã chấp nhận là 400 USD/ lít. Tính tổng phí bảo hiểm hàng nhập khẩu mà doanh nghiệp phải thanh toán là bao nhiêu. Trường hợp tham gia bảo hiểm 110%, bảo hiểm theo điều kiện loại A.
Ví dụ 3: Tính theo giá CFR ( CNF ): Công ty A nhập khẩu một lô hàng trị giá 50.000.000 USD trong đó đã bao gồm phí vận chuyển. lô hàng được vận huyển bằng đường biển, bảo hiểm theo điều kiện loại A.
Vậy mỗi loại hàng hóa sẽ có phí bảo hiểm khác nhau và còn tùy thuộc vào các điều kiện khác như: hình thức vận chuyển ( đường bộ, đường hàng không, đường biển ), bảo hiểm thuộc điều kiện loại gì ( A, B, C )… Trên đây là mô tả cơ bản về cách tính bảo hiêm hàng hóa xuất nhập khẩu Chúc bạn thành công !
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu – đối tượng bảo hiểm: Bao gồm cả: – Thời gian lưu kho, CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (gồm 6 nguyên tắc chính)
1. Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm (insurable interest)Định nghĩa: (Luật bảo hiểm hàng hải Anh 1906) 2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith)Người được bảo hiểm: có trách nhiệm cung cấp tất cả những thông tin mà họ biết liên quan đến rủi ro được bảo hiểm 3. Nguyên tắc bồi thường (indemnity)– “Là một cơ chế mà công ty bảo hiểm sử dụng để cung cấp khoản bồi thường tài chính, với mục đích khôi phục tình trạng tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm sau khi tổn thất xảy ra” 4. Nguyên tắc thế quyền (subrogation)– Người bảo hiểm, sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình. (Điểm g khoản 1 Điều 19 Luật Kinh doanh bảo hiểm) 5. Nguyên tắc cam kết (warranty)Là nguyên tắc bảo hiểm hàng hải nói chung, bảo hiểm hàng hoá nói riêng 6. Nguyên tắc bảo hiểm trước (Advanced insurance)– Người được bảo hiểm có thể mua bảo hiểm trước cho hàng hoá (khi chưa có đủ thông tin chi tiết về lô hàng) ngay sau khi ký kết hợp đồng ngoại thương hay mở chứng từ tín dụng L/C. Các loại hình bảo hiểm:
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển (A, B,C) Giá trị bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:Là giá trị bằng tiền của hàng hoá, thường được xác định bằng giá trị thực tế của tài sản vào thời điểm ký Hợp đồng Hình thức của hợp đồng bảo hiểm hàng hoá:1. Hợp đồng nguyên tắc (annual policy): – Bao toàn bộ kim ngạch trong năm – Bao theo kim ngạch, theo hợp đồng ngoại thương,….. 3. Đơn / Giấy chứng nhận bảo hiểm (voyage policy/ Certificate) là chứng từ của Bộ chứng từ ngoại thương 4. Giấy chứng nhận tạm thời (cover note): Hiện nay rất ít xuất hiện tại các Doanh nghiệp bảo hiểm. Trách nhiệm bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩuVận chuyển đường biển: GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM • Hướng dẫn kê khai giấy yêu cầu bảo hiểm • Mục 6. Số L/C, Hợp đồng mua bán – Từ kho đến cảng – Từ cảng đến cảng – Từ kho đến kho – Từ cảng đến kho – Trách nhiệm qua lan can tàu, trọng lượng xác định qua mớn nước – Trách nhiệm qua lan can tàu, trọng lượng xác định qua cân. • Mục 9. Điều kiện bảo hiểm • Các điều kiện thương mại theo Incorterms 2010+ Giá CIF, CIP là giá hàng tại cảng đi + cước vận tải + phí bảo hiểm. Lưu ý:+ Trường hợp hàng hoá được vận chuyển tiếp vào nội địa thì phải ghi rõ tên cảng đến cuối cùng và/hoặc nơi đến cuối cùng tại mục nơi đến để xác định trách nhiệm bảo hiểm cho từng chặng. + Trường hợp hàng hoá được vận chuyển đa phương thức, thường hàng hoá được chuyển tải làm nhiều lần. Để đánh giá đúng rủi ro khi nhận bảo hiểm, khai thác viên phải hướng dẫn khách hàng liệt kê đầy đủ những nơi lô hàng dự kiến sẽ chuyển phương thức vận chuyển. + Trường hợp có lõng hàng tại cảng đi và cảng đến: khai thác viên cần phải thông báo trước cho bộ phận giám sát, giám định về phương tiện lõng hàng, địa điểm, quãng đường, thời gian dự kiến thực hiện lõng hàng để có phương án giám sát kịp thời. HƯỚNG DẪN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU• Kiểm tra tình trạng hàng hóa khi giao hàng. Một bộ hồ sơ khiếu nại bồi thường hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:Thư khiếu nại đòi bồi thường (mẫu công ty bảo hiểm cung cấp). MẪU BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU (THAM KHẢO):
|