Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 99

Giải bài 22: Luyện tập trang 99, 100 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Tuần 12: Niềm vui tuổi thơ

Phần I. Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh sau:

Các đồ chơi có trong bức tranh là: gấu bông, lê-gô, búp bê, ô tô, cá ngựa, rô-bốt, dây nhảy, xếp hình, máy bay, siêu nhân, quả bóng, búp bê nhồi bông.

Câu 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của một đồ chơi.

– Chú rô-bốt thật ngộ nghĩnh.

– Cô lật đật thật dễ thương.

– Ngôi nhà đồ chơi rất xinh xắn

Câu 3: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết câu vào vở:

a. rất, mềm mại, chú gấu bông

b. sặc sỡ, có nhiều màu sắc, đồ chơi lê-gô

c. xinh xắn, bạn búp bê, và dễ thương

a. Chú gấu bông rất mềm mại.

b. Đồ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc sỡ.

c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương..

Câu 2: Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích.

* Bài tham khảo 1:

Vào dịp nghỉ hè, bố đã tự tay làm một chiếc diều cho em. Chiếc diều được làm từ những thanh tre uốn cong, dán giấy mỏng rực rỡ màu sắc. Diều hình cánh bướm. Phần đuôi diều có hai sợi dây dài. Khi bay lên, cánh diều chao liệng, đuôi diều phấp phới tung bay. Em yêu chiếc diều nhỏ xinh này lắm.

* Bài tham khảo 2:

Vào dịp sinh nhật 7 tuổi của em, mẹ đã tặng em một chú gấu bông rất đáng yêu. Chú gấu bông có bộ lông xù màu nâu. Cổ chú thắt một chiếc nơ màu đỏ. Em rất thích chú gấu bông và luôn ôm chú đi ngủ.

Giải Bài 22: Viết Nghe – viết: Đồ chơi yêu thích trang 99 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 22 Tuần 12: Niềm vui tuổi thơ

Câu 1: Nghe – viết:

Đồ chơi yêu thích

Tớ rất thích các đồ chơi truyền thống như diều, chong chóng, đèn ông sao. Tớ cũng thích các đồ chơi hiện đại như lê-gô, ô tô điều khiển từ xa, siêu nhân. Đồ chơi nào tớ cũng giữ gìn cẩn thận.

Câu 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông.

a. Dù ai nói □ả nói □iêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

b. □ười không học như □ọc không mài.

c. Mấy cậu bạn đang □ó □iêng tìm chỗ chơi đá cầu.

a. Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

b. Người không học như ngọc không mài.

c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chỗ chơi đá cầu.

Câu 3: Chọn a hoặc b.

a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.

□ung thu

□ung sức

□ong □óng

□ong xanh

b. Chọn uôn hoặc uông thay cho ô vuông.

a.

trung thu

chung sức

chong chóng

trong xanh

b. chuông gió, chuồn chuồn, cuộn chỉ

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Luyện tập trang 98 - 99 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 98 sgk Tiếng Việt lớp 2: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ người làm việc trên biển?

Trả lời:

Những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển là: ngư dân, bộ đội hải quân, thợ lặn, thủy thủ.

Câu 2 trang 98 sgk Tiếng Việt lớp 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.

Trả lời:

Câu 3 trang 98 sgk Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu có sẵn:

M: - Những người dân chài ra khơi để làm gì?

- Những người dân chài ra khơi để đánh cá

Trả lời:

- Các chú bộ đội hải quân tuần tra để làm gì?

Các chú bộ đội hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.

- Người dân biển làm lồng bè để làm gì?

Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá.

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 98 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân.

Trả lời:

- Các chú bộ đội hải quân đang tuần tra bên bờ biển.

- Chú bộ đội hải quân đang canh gác.

- Ngoài ra các chú còn thường xuyên tập luyện, trồng rau, nuôi gia súc,…

Câu 2 trang 99 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.

Trả lời:

Kính gửi các chú bộ đội hài quân ở Trường Sa.

Cháu là Phan Minh Hoàng, học sinh lớp 2G, Trường Tiểu học Thăng Long, Hà Nội.

Cháu muốn gửi tới các chú lời cảm ơn vì các chú đang ngày đêm canh giữ biển đảo, bảo vệ sự bình yên cho đất nước, để chúng cháu được cắp sách tới trường.

Cháu chúc các chú luôn mạnh khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Cháu

Minh Hoàng

Câu 1, 2 trang 99, câu 3, 4 trang 100. Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của em với người thân. Trong câu có sử dụng dấu phẩy hoặc dấu chấm than.

Câu 1 trang 99 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống:

(chăm chỉ, cao vút, dịu mát, nhỏ nhắn, xinh đẹp)

Buổi chiều, trời … dần. Sơn ca khoe giọng hát … . Sẻ nâu … và chim gáy hiền lành cùng … nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm … thì rập rờn bay lượn. 

Hướng dẫn:

Em đọc kĩ đoạn văn và các từ ngữ trong khung để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. 

Trả lời:

Buổi chiều, trời dịu mát dần. Sơn ca khoe giọng hát cao vút . Sẻ nâu nhỏ nhắn và chim gáy hiền lành cùng chăm chỉ nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm xinh đẹp thì rập rờn bay lượn. 

Câu 2 trang 99 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu.

Thanh đi, người thẳng, mạnh □  cạnh bà lưng đã còng □ tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi □

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế □ ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. 

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu văn và điền dấu thích hợp rồi chép lại đoạn văn. Chú ý, sau khi kết thúc câu phải viết hoa. 

Trả lời:

Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế! Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. 

Câu 3 trang 100 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của em với người thân. Trong câu có sử dụng dấu phẩy hoặc dấu chấm than.

Trả lời:

Trong gia đình, em rất yêu thương bố mẹ. Bố mẹ là người luôn quan tâm đến em, lo cho em từ bữa ăn đến giấc ngủ. Em hứa sẽ học thật giỏi để bố mẹ vui lòng.

Câu 4 trang 100 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết những nội dung đã trao đổi với bạn sau khi đọc một bài thơ về cảnh đẹp thiên nhiên vào Phiếu đọc sách. 

BÀI THƠ VỀ CẢNH ĐẸP THIÊN NHIÊN

Tên bài thơ:

Hình ảnh đẹp:

Khổ thơ hay: 

Phương pháp:

Em lựa chọn 1 bài thơ về cảnh đẹp thiên nhiên để điền thông tin vào bảng. 

Trả lời:

BÀI THƠ VỀ CẢNH ĐẸP THIÊN NHIÊN

Tên bài thơ: Cầu vồng

Hình ảnh đẹp: cầu vồng cong cong

Khổ thơ hay:

Mưa rào vừa tạnh

Có cái cầu vồng

Ai vẽ cong cong

Tô màu rực rỡ

Tím xanh vàng đỏ

Ô! Hai cái cơ

Cái rõ, cái mờ

Ai tài thế nhỉ? 

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Ôn tập cuối học kì 2 (Tuần 35)

Video liên quan

Chủ đề