Giải bài tập toán đại số 8 sgk chương 1 năm 2024

Giải Toán lớp 8 Bài 1: Phân thức đại số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài tập trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 8 hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

Read more

Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

Em hãy viết một phân thức đại số

Read more

Lời giải

Read moreRead more

Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

Một số thực a bất kì có phải là một phân thức không? Vì sao?

Read more

Lời giải

Read more

Một số thực a bất kì có là một phân thức vì nó viết được dưới dạng A/B trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0

Read more

Ví dụ:

Read more

Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

Có thể kết luận hay không?

Read more

Lời giải

Read more

Ta có: 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3

Read more

frac{3x^2y}{6xy^3}=frac{x}{2y^2}" width="116" height="39" data-latex=" => frac{3x^2y}{6xy^3}=frac{x}{2y^2}" class="lazy" data-src="https://tex.vdoc.vn/?tex=%5C%20%3D%3E%5C%20%5Cfrac%7B3x%5E2y%7D%7B6xy%5E3%7D%3D%5Cfrac%7Bx%7D%7B2y%5E2%7D">

Read more

Trả lời câu hỏi 4 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

Xét xem hai phân thức và có bằng nhau không?

Read more

Lời giải

Read more

Ta có: x.(3x + 6) = 3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x

Read more

Trả lời câu hỏi 5 Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Tập 1

Bạn Quang nói rằng: , còn bạn Vân thì nói:

Read more

Lời giải

Read more

Ta có: 3x.3 = 9x ≠ 3x + 3 ⇒ Bạn Quang nói sai

Read more

(3x + 3).x = 3x(x +1) = 3x2 + 3x ⇒ Bạn Vân nói đúng

Read more

Bài 1 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1):

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

Read more

Lời giải:

Read more

Read more

nên

Read more

Read more

Xét tích chéo:

Read more

Suy ra

Read more

Do đó

Read more

Read more

Xét tích chéo:

Read more

Nên

Read more

Read more

Vậy

Read more

Read more

Ta có:

Read more

Suy ra

Read more

Xét tích chéo:

Read more

Do đó:

Read more

Bài 2 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1):

Ba phân thức sau có bằng nhau không?

Read more

Lời giải:

Read more

+) So sánh và

Read more

Xét các tích chéo, ta có:

Read more

*

Read more

*

Read more

Nên

Read more

Do đó: (1)

Read more

+) So sánh và

Read more

Xét các tích chéo, ta có:

Read more

*

Read more

*

Read more

Nên

Read more

Do đó (2)

Read more

Vậy từ (1) và (2) ta suy ra:

Read more

Bài 3 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1):

Cho ba đa thức: x2 - 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:

Read more

Lời giải:

Read more

Ta có:

Read more

Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức

Read more

.........................................

Read more

Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với lời giải chi tiết cũng như bám sát vào nội dung học sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, hiểu bài dễ hơn từ đó học tốt môn Toán lớp 8. Chúc các em học tốt.

Read more

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 8, Giải vở bài tập Toán 8, soạn bài 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 8, Giải vở bài tập Toán 8, soạn bài 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Sau mỗi chương học, để tránh tình trạng quên kiến thức các em học sinh cần ôn lại nội dung kiến thức trọng tâm và ứng dụng giải các bài tập trong chương. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh hướng dẫn giải bài tập Ôn tập chương 1 - Toán 8 (Đại số) hay, ngắn gọn, dễ áp dụng với các dạng toán tương tự. Nội dung giải chi tiết, mời các em cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Giải bài tập: Ôn tập chương 1

Bộ câu hỏi ôn tập:

Câu 1: Phát biểu các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Trả lời:

- Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

- Nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Câu 2: Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

Trả lời:

Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:

  1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
  1. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
  1. A2 – B2 = (A – B)(A + B)
  1. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
  1. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
  1. A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
  1. A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)

Câu 3: Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?

Trả lời:

Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

Câu 4: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?

Trả lời:

Khi từng hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho đơn thức B.

Câu 5: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?

Trả lời:

Khi đa thức A chia hết cho đa thức B được dư bằng 0 thì ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B.

Bài tập ôn tập:

Bài 75 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1):

Làm tính nhân:

Giải bài tập toán đại số 8 sgk chương 1 năm 2024

Lời giải:

  1. 5x2.(3x2 – 7x + 2)

\= 5x2.3x2 + 5x2.(-7x) + 5x2.2

\= (5.3).(x2.x2) + [5.(-7)].(x2.x) + (5.2).x2

\= 15x2 + 2 + (-35).x2 + 1 + 10.x2

\= 15x4 – 35x3 + 10x2

Giải bài tập toán đại số 8 sgk chương 1 năm 2024

Kiến thức áp dụng:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Bài 76 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1):

Làm tính nhân:

  1. (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)
  1. (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)

Lời giải:

  1. (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)

\= 2x2(5x2 – 2x + 1) + (-3x)(5x2 – 2x + 1)

\= 2x2.5x2 + 2x2.(-2x) + 2x2.1 + (–3x).5x2 + (-3x).(-2x) + (-3x).1

\= (2.5)(x2.x2) + (2. (-2)).(x2.x) + 2x2 + [(-3).5].(x.x2) + [(-3).(-2).(x.x) + (-3x)

\= 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x

\= 10x4 – (4x3 + 15x3) + (2x2 + 6x2) – 3x

\= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x

  1. (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)

\= x.(3xy + 5y2 + x) + (-2y).(3xy + 5y2 + x)

\= x.3xy + x.5y2 + x.x + (-2y).3xy + (–2y).5y2 + (–2y).x

\= 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy

\= 3x2y + (5xy2 – 6xy2) + x2 – 10y3 – 2xy

\= 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy

Kiến thức áp dụng:

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Bài 77 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1):

Tính nhanh giá trị của biểu thức:

  1. M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4
  1. N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = - 8

Lời giải:

  1. M = x2 + 4y2 – 4xy

\= x2 – 2.x.2y + (2y)2 (Hằng đẳng thức (2))

\= (x – 2y)2

Thay x = 18, y = 4 ta được:

M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100

  1. N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3

\= (2x)3 – 3(2x)2y + 3.2xy2 – y3 (Hằng đẳng thức (5))

\= (2x – y)3

Thay x = 6, y = - 8 ta được:

N = (2.6 – (-8))3 = 203 = 8000

Kiến thức áp dụng:

Hằng đẳng thức cần nhớ:

(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2)

(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 (5)

Bài 78 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1):

Rút gọn các biểu thức sau:

  1. (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1)
  1. (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1)

Lời giải:

  1. (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1)

\= x2 – 22 – (x2 + x – 3x – 3)

\= x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3

\= 2x – 1

  1. (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1)

\= (2x + 1)2 + 2.(2x + 1)(3x – 1) + (3x – 1)2

\= [(2x + 1) + (3x – 1)]2

\= (2x + 1 + 3x – 1)2

\= (5x)2

\= 25x2

Bài 79 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1):

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

  1. x2 – 4 + (x – 2)2
  1. x3 – 2x2 + x – xy2
  1. x3 – 4x2 – 12x + 27

Lời giải:

  1. Cách 1: x2 – 4 + (x – 2)2

(Xuất hiện hằng đẳng thức (3))

\= (x2– 22) + (x – 2)2

\= (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2

(Có nhân tử chung x – 2)

\= (x – 2)[(x + 2) + (x – 2)]

\= (x – 2)(x + 2 + x – 2)

\= (x – 2)(2x)

\= 2x(x – 2)

Cách 2: x2 – 4 + (x – 2)2

(Khai triển hằng đẳng thức (2))

\= x2 – 4 + (x2 – 2.x.2 + 22)

\= x2 – 4 + x2 – 4x + 4

\= 2x2 – 4x

(Có nhân tử chung là 2x)

\= 2x(x – 2)

  1. x3 – 2x2 + x – xy2

(Có nhân tử chung x)

\= x(x2 – 2x + 1 – y2)

(Có x2 – 2x + 1 là hằng đẳng thức).

\= x[(x – 1)2 – y2]

(Xuất hiện hằng đẳng thức (3))

\= x(x – 1 + y)(x – 1 – y)

  1. x3 – 4x2 – 12x + 27

(Nhóm để xuất hiện nhân tử chung)

\= (x3 + 27) – (4x2 + 12x)

\= (x3 + 33) – (4x2 + 12x)

(nhóm 1 là HĐT, nhóm 2 có 4x là nhân tử chung)

\= (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3)

\= (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x)

\= (x + 3)(x2 – 7x + 9)

→Còn tiếp:.........................

Tải trọn bộ hướng dẫn giải chi tiết các bài tập Ôn tập chương 1 - Toán 8 (Đại số) tại đây.

File tải miễn phí hướng dẫn giải bài tập Ôn tập chương 1 - Toán 8 (Đại số):

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án.

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.