Giải Toán lớp 6 trang 96, 97 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 3 bài tập trong SGK bài 1 Tam giác đều - Hình vuông - Lục giác đều. Show Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 96, 97 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 96, 97 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đềuI. Giải Luyện tập vận dụng Toán 6 Bài 11. Nhận biết tam giác đều Bài 1: (Trang 93 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1) Hãy xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau để tạo thành Hình 1. Tam giác đó gọi là tam giác đều Gợi ý đáp án - Đặt 2 chiếc que ở đỉnh sao cho mỗi đầu của 2 chiếc chạm vào nha. - Cố định vị trí chạm nhau của 2 chiếc que và đặt chiếc thứ 3 vào đầu còn lại của 2 chiếc que như trên hình. Bài 2: (Trang 93 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1) Với tam giác đều ABC như ở Hình 2, thực hiện hoạt động sau:
Gợi ý đáp án Cạnh AB bằng cạnh AC Góc ABC bằng góc ACB
Gợi ý đáp án Cạnh BC bằng cạnh BA Góc BCA bằng góc BAC 2. Vẽ tam giác đều Bài 3: (Trang 94 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1) Vẽ tam giác đều bằng thước và compa khi biết độ dài các cạnh Gợi ý đáp án Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm. Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. Bước 3. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ. Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương IV bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 97. Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài tập cuối chương Chương IV: Một số hình phẳng trong thực tiễn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải Toán 6 Bài tập cuối chương IV sách Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 97 tập 1Bài 4.28Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật. Gợi ý đáp án: Số hình vuông: 5 hình Số hình chữ nhật: 4 hình Bài 4.29Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên. Gợi ý đáp án: Số hình tam giác đều: 5 hình Số hình thang cân: 3 hình Số hình thoi: 3 hình Bài 4.30Vẽ hình theo các yêu cầu sau:
Gợi ý đáp án:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm. Bước 2: Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o. Bước 3: Vẽ góc ABy bằng 60o . Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm. Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm. Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm. Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm. Bước 4: Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD. Bài 4.31
Gợi ý đáp án:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm. Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua D và song song với AB, đường thẳng qua B và song song với AD. Hai đường thẳng này cắt nhau tại C, ta được hình bình hành ABCD.
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC. Bước 4: Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD. Bài 4.32Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm. Hướng dẫn giải
Gợi ý đáp án: Chu vi hình chữ nhật là: 2.(6 + 5) = 22 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6.5 = 30 (cm2) Bài 4.33Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm, BF = 10,4 cm.
Hướng dẫn giải
Gợi ý đáp án:
Vậy diện tích hình lục giác đều là: 31,2 . 3 = 93,6 (cm2) Bài 4.34Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn. Hướng dẫn giải Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. Gợi ý đáp án: Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m) Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2) Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m2) Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m2) Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng: 91 - 18 - 4 = 69 (m2) Bài 4.35Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương. |