Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Giải Toán lớp 6 trang 96, 97 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 3 bài tập trong SGK bài 1 Tam giác đều - Hình vuông - Lục giác đều.

Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 96, 97 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 96, 97 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

I. Giải Luyện tập vận dụng Toán 6 Bài 1

1. Nhận biết tam giác đều

Bài 1: (Trang 93 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Hãy xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau để tạo thành Hình 1. Tam giác đó gọi là tam giác đều

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Gợi ý đáp án

- Đặt 2 chiếc que ở đỉnh sao cho mỗi đầu của 2 chiếc chạm vào nha.

- Cố định vị trí chạm nhau của 2 chiếc que và đặt chiếc thứ 3 vào đầu còn lại của 2 chiếc que như trên hình.

Bài 2: (Trang 93 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Với tam giác đều ABC như ở Hình 2, thực hiện hoạt động sau:

  1. Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C ( Hình 3a). So sánh cạnh AB và cạnh AC, góc ABC và góc ACB

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Gợi ý đáp án

Cạnh AB bằng cạnh AC

Góc ABC bằng góc ACB

  1. Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A ( Hình 3b). So sánh cạnh BC và cạnh BA; góc BCA và góc BAC

Gợi ý đáp án

Cạnh BC bằng cạnh BA

Góc BCA bằng góc BAC

2. Vẽ tam giác đều

Bài 3: (Trang 94 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Vẽ tam giác đều bằng thước và compa khi biết độ dài các cạnh

Gợi ý đáp án

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương IV bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 97.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài tập cuối chương Chương IV: Một số hình phẳng trong thực tiễn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 Bài tập cuối chương IV sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 97 tập 1

Bài 4.28

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Gợi ý đáp án:

Số hình vuông: 5 hình

Số hình chữ nhật: 4 hình

Bài 4.29

Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên.

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Gợi ý đáp án:

Số hình tam giác đều: 5 hình

Số hình thang cân: 3 hình

Số hình thoi: 3 hình

Bài 4.30

Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

  1. Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.
  1. Hình vuông có cạnh bằng 6 cm
  1. Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

Gợi ý đáp án:

  1. Vẽ tam giác đều ABC cạnh 5cm theo hướng dẫn sau:

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2: Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

Bước 3: Vẽ góc ABy bằng 60o . Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

  1. Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 6 cm theo hướng dẫn sau:

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.

Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD

  1. Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 4 cm, một cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 4: Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Bài 4.31

  1. Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm.
  1. Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm.

Gợi ý đáp án:

  1. Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua D và song song với AB, đường thẳng qua B và song song với AD. Hai đường thẳng này cắt nhau tại C, ta được hình bình hành ABCD.

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

  1. Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.

Bước 4: Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Bài 4.32

Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.

Hướng dẫn giải

  • Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
  • Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Gợi ý đáp án:

Chu vi hình chữ nhật là: 2.(6 + 5) = 22 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 6.5 = 30 (cm2)

Bài 4.33

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm, BF = 10,4 cm.

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

  1. Tính diện tích hình thoi ABOF
  1. Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF

Hướng dẫn giải

  • Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích hai đường chéo của hình thoi hoặc bằng tích của chiều cao với cạnh đáy tương ứng.
  • Vì hình lục giác đều bao gồm sáu tam giác đều nên công thức tính diện tích của nó xuất phát từ công thức tính diện tích tam giác đều => Diện tích lục giác đều bằng 6 lần diện tích một tam giác đều.

Gợi ý đáp án:

  1. Diện tích hình thoi ABOF là: .6.10,4 = 31,2 (cm2)
  1. Ta thấy diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Vậy diện tích hình lục giác đều là: 31,2 . 3 = 93,6 (cm2)

Bài 4.34

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Hướng dẫn giải

Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Gợi ý đáp án:

Giải bài tập toán lớp 6 trang 97 năm 2024

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m2)

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng: 91 - 18 - 4 = 69 (m2)

Bài 4.35

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương.