Giải tiếng anh lớp 4 unit 17 lesson 3

Tiếng Anh lớp 4 Unit 17: Lesson 3 (trang 50-51)

Video giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 17: Lesson 3 (trang 50-51)

1. Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

Giải tiếng anh lớp 4 unit 17 lesson 3

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích đôi xăng-đan này.

Tôi không thích chiếc quần tây đó.

Cái áo len đó giá bao nhiêu?

Cái áo khoác giá 63,000 đồng.

2. Look at the sentences and the stress marks ('). Then listen and say the sentences aloud. (Nhìn vào các câu và dấu trọng âm ('). Sau đó nghe và nói to các câu.)

Giải tiếng anh lớp 4 unit 17 lesson 3

Hướng dẫn dịch:

1. Cái áo khoác này giá bao nhiêu?

2. Cói áo len màu vàng rất đẹp.

3. Chiếc quần tây màu nâu giá bao nhiêu?

4. Đôi xăng-đan giá 100,000 đồng.

3. Let’s chant. (Cùng hát)

Giải tiếng anh lớp 4 unit 17 lesson 3

Hướng dẫn dịch:

Cái mũ này giá bao nhiêu? Nó 30,000 đồng.

Cái áo cánh này giá boo nhiêu? Nó 20,000 đồng.

Cái áo len này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.

Cái áo khoác này giá bao nhiêu? Nó 75,000 đồng.

Cái quần gin này giá bao nhiêu? Nó 99,000 đồng.

Đôi giày này giá bao nhiêu? Nó 90,000 đồng.

Đôi xăng-đan này giá bao nhiêu? Nó 40,000 đồng.

Chiếc quần tây này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.

4. Read and complete. (Đọc và hoàn thiện.)

My name is Mai. I am a primary pupil. On hot days at school, I wear a blouse, a short skirt, a red scarf and a pair of sandals. On cold days, I wear a jacket over a jumper, a long skirt, a red scarf and a pair of socks and shoes. At home, I wear different things. On hot days, I wear a blouse, a pair of shorts and a pair of slippers. On cold days, I wear a jumper, a pair of trousers and a pair of socks and slippers.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 17 lesson 3

Đáp án:

At school

At home

On hot days

a blouse, a short skirt, a red scarf and a pair of sandals

a blouse, a pair of shorts and a pair of slippers

On cold days

a jacket over a jumper, a long skirt, a red scarf and a pair of socks and shoes

a jumper, a pair of trousers, a pair of socks and slippers

Hướng dẫn dịch:

Tôi tên là Mai. Tôi là một học sinh tiểu học. Vào những ngày nóng nực ở trường, tôi mặc áo cộc, váy ngắn, quàng khăn đỏ và đi một đôi dép. Vào những ngày lạnh giá, tôi mặc một chiếc áo khoác bên ngoài, một chiếc váy dài, một chiếc khăn quàng cổ màu đỏ và một đôi tất và giày. Ở nhà, tôi mặc những thứ khác nhau. Vào những ngày nắng nóng, tôi mặc áo cộc, quần đùi và đi một đôi dép lê. Vào những ngày lạnh, tôi mặc một chiếc áo len, một chiếc quần tây và một đôi tất và dép lê.

5. Draw three clothing items and write their prices. (Vẽ ba món quần áo và ghi giá của chúng.)

Gợi ý:

The pair of trousers is seventy-five thousand dong.

The shirt is sixty-three thousand dong.

The dress is eighty thousand dong.

Hướng dẫn dịch:

Chiếc quần tây giá 75,000 đồng.

Áo sơ mi giá 63,000 đồng.

Áo đầm giá 80,000 đồng.

6. Project (Dự án)

Make four flashcards of clothes. Draw a picture of a clothing item on one side of the card and write the word for it on the other side. Then practice with your partners.

Hướng dẫn dịch:

Làm bốn phiếu có hình quần áo. Flashcard có hai mặt, một mặt vẽ trang phục, mặt còn lại viết tên trang phục đó. Sau đó thực hành với bạn em.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:

Tiếng Anh lớp 4 Unit 17: Lesson 1 (trang 46-47): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại). Oh, your T-shirt is very nice...

Tiếng Anh lớp 4 Unit 17: Lesson 2 (trang 48-49): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại). These yellow trousers are very nice...

'sandalsI like these ‘sandals. (Tôi thích đôi xăng-đan này.)
'trousersI don't like those 'trousers. (Tôi không thích chiếc quần tây đó.)
‘jumperHow much is that ‘jumper? (Cái áo len đó giá bao nhiêu?)
‘jacketThe 'jacket is fifty-three thousand dong. (Cái áo khoác giá 63,000 đồng.)
  1. How much is this 'jacket? (Cái áo khoác này giá bao nhiêu?)
  2. The yellow 'jumper is very nice. (Cái áo len màu vàng rất đẹp.)
  3. How much are these brown 'trousers? (Chiếc quần tây màu nâu giá bao nhiêu?)
  4. The 'sandals are one hundred thousand dong. (Đôi xăng-đan giá 100,000 đồng.)
  • How much is this cap? It's 30.000 dong.
  • How much is this blouse? It's 20.000 dong.
  • How much is this jumper? It's 50.000 dong.
  • How much is this jacket? It's 75.000 dong.
  • How much are these jeans? They're 99.000 dong.
  • How much are these shoes? They're 90.000 dong.
  • How much are these sandals? They's re 40.000 dong.
  • How much are these trousers? They's 65.000 dong.

Hướng dẫn dịch:

  • Cái mũ này giá bao nhiêu? Nó 30,000 đồng.
  • Cái áo cánh này giá bao nhiêu? Nó 20,000 đồng.
  • Cái áo len này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.
  • Cái áo khoác này giá bao nhiêu? Nó 75,000 đồng.
  • Cái quần jeans này giá bao nhiêu? Nó 99,000 đồng.
  • Đôi giày này giá bao nhiêu? Nó 90,000 đồng.
  • Đôi xăng-đan này giá bao nhiêu? Nó 40,000 đồng.
  • Chiếc quần tây này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.

4. Read and complete. (Đọc và hoàn thiện.)

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Mai. Mình là học sinh tiểu học. Vào những ngày nóng ở trường, mình mặc áo cánh, váy ngắn, khăn quàng đỏ và đôi xăng- đan. Vào ngày lạnh, mình mặc áo vét, khoác ngoài là áo len, váy dài, khăn quàng đỏ, giày và đôi bít tất. Ở nhà, mình mặc đồ khác. Vào ngày nóng, mình mặc áo cánh, quần soóc và mang đôi dép lê. Vào ngày lạnh, mình mặc áo len, quần tây, bít tất và mang dép lê.

 At schoolAt home
On hot daysa blouse, a short skirt, a red scarf and a pair of sandalsA blouse, a pair of shorts and a pair of slippers
On cold daysA jacket over a jumper, a long skirt, a red scarf and a pair of socks and shoesA jumper, a pair of trousers, a pair of socks and slippers

5. Draw three clothing items and write their prices. (Vẽ ba món quần áo và ghi giá của chúng.)

  • The pair of trousers is seventy-five dong. (Chiếc quần tây giá 75,000 đồng.)
  • The shirt is sixty-three dong. (Áo sơ mi giá 30,000 đồng.)
  • The dress is eighty dong. (Váy đầm giá 80,000 đồng.)

6. Project. (Dự án.)

Make four flashcards of clothes. Draw a picture of a clothing item on one side of the card and write the other word for it on the other side. Then practise with your partners. (Làm bốn phiếu có hình (flashcard) quần áo. Flashcard có hai mặt, một mặt vẽ trang phục, mặt còn lại viết tên trang phục đó. Sau đó thực hành với bạn em.)

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 17 Lesson 3 sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 4 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 4.

Giải tiếng anh lớp 4 unit 17 lesson 3

1. Listen and repeat. (Nghe và đọc lại.)

Bài nghe:

'sandals: I like these ‘sandals.

'trousers: I don't like those 'trousers.

‘jumper: How much is that ‘jumper?

‘jacket: The 'jacket is fifty-three thousand dong.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích đôi xăng-đan này.

Tôi không thích chiếc quần tây đó.

Cái áo len đó giá bao nhiêu?

Cái áo khoác giá 63,000 đồng.

2. Look at the sentences... (Nhìn vào các câu và trọng âm đánh dấu ('). Sau đó nghe và nói lớn các câu.)

1. How much is this 'jacket?

2. The yellow 'jumper is very nice.

3. How much are these brown 'trousers?

4. The 'sandals are one hundred thousand dong.

Hướng dẫn dịch:

1.Cái áo khoác này giá bao nhiêu?

2.Cói áo len màu vàng rất đẹp.

3.Chiếc quần tây màu nâu giá bao nhiêu?

4.Đôi xăng-đan giá 100,000 đồng.

3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát.)

Bài nghe:

How much is/are...?

How much is this cap? It's 30.000 dong.

How much is this blouse? It's 20.000 dong.

How much is this jumper? It's 50.000 dong.

How much is this jacket? It's 75.000 dong.

How much are these jeans? They're 99.000 dong.

How much are these shoes? They're 90.000 dong.

How much are these sandals? They're 40.000 dong.

How much are these trousers? They're 65.000 dong.

Hướng dẫn dịch:

...giá bao nhiêu?

Cái mũ này giá bao nhiêu? Nó 30,000 đồng.

Cái áo cánh này giá boo nhiêu? Nó 20,000 đồng.

Cái áo len này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.

Cái áo khoác này giá bao nhiêu? Nó 75,000 đồng.

Cái quần gin này giá bao nhiêu? Nó 99,000 đồng.

Đôi giày này giá bao nhiêu? Nó 90,000 đồng.

Đôi xăng-đan này giá bao nhiêu? Nó 40,000 đồng.

Chiếc quần tây này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.

4. Read and complete. (Đọc và hoàn thiện.)

At school At home
On hot days a blouse, a short skirt, a red scarf and a pair of sandals A blouse, a pair of shorts and a pair of slippers
On cold days A jacket over a jumper, a long skirt, a red scarf and a pair of socks and shoes A jumper, a pair of trousers, a pair of socks and slippers

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Mai. Mình là học sinh tiểu học. Vào những ngày nóng ở trường, mình mặc áo cánh, váy ngắn, khăn quàng đỏ và đôi xăng- đan. Vào ngày lạnh, mình mặc áo vét khoác ngoài là áo len, váy dài, khăn quàng đỏ, giày và đồi bít tất. ở nhà, mình mặc đồ khác. Vào ngày nóng, mình mặc áo cánh, quần soóc và mang đôi dép lẻ. Vào ngày lạnh, mình mặc áo len, quần tây, bít tất và mang dép lê.The pair of trousers is seventy-five dong.

Ở trường Ở nhà
Vào ngày nắng nóng áo, váy ngắn, khăn quàng đỏ và đôi dép Áo sơ mi, một đôi quần soóc và một đôi dép
Vào ngày lạnh Áo khoác bên ngoài cái áo len, khăn quàng cổ màu đỏ và đôi tất và giày Một cái áo len, một đôi quần, một đôi tất và dép

5. Draw three clothing items and write their prices. (Vẽ ba món quần áo và ghi giá của chúng.)

The pair of trousers is seventy-five thousand dong.

The shirt is sixty-three thousand dong.

The dress is eighty thousand dong.

Hướng dẫn dịch:

Chiếc quần tây giá 75,000 đồng.

Áo sơ mi giá 63,000 đồng.

Áo đầm giá 80,000 đồng.

6. Project. (Dự án.)

Make four flashcards of clothes. Draw a picture of a clothing item on one side of the card and write the word for it on the other side. Then practice with your partners.

(Làm bốn phiếu có hình quần áo. Flashcard có hai mặt, một mặt vẽ trang phục, mặt còn lại viết tên trang phục đó. Sau đó thực hành với bạn em.)