Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

216,72 : 4,2                  315 : 2,5                  

693 : 42                         77,04 : 21,4

2. Tính

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5

b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71

3. Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?

4. Tính bằng hai cách

a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

b) (2,04 + 3,4) : 0,68

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89
 

2. Tính

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5

    = 43,04 : 26,9 : 5

   = 1,6 : 5

   = 0,32

b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71

= 263,24 : 65,81 – 0,71

= 4 – 0,71

= 3,29

3. 

Bài giải

Số bước chân của Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:

140 : 0,4 = 350 (bước chân)

Đáp số: 350 bước chân

4. Tính bằng hai cách

a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

Cách 1:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 = 2

Cách 2:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = (0,96 – 0,72) : 0,12

= 0,24 : 0,12 = 2

b) (2,04 + 3,4) : 0,68

Cách 1:

(2,04 + 3,4) : 0,68 = 5,44 : 0,68

= 8

Cách 2:

(2,04 + 3,4) : 0,68

= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68

= 3 + 5 = 8

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89
Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89
Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89

Xem thêm tại đây: Bài 72+73. Luyện tập chung

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89, 90 Bài 38 Tiết 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1.

Bài 1 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết các số 8, 4, 7, 1 vào ô trống cho thích hợp.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89

Trả lời:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1; 4; 7; 8

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 8; 7; 4; 1

Bài 2 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Em hãy tô màu đỏ hoặc màu vàng vào cả 5 bông hoa, mỗi bông một màu, sao cho số bông hoa màu đỏ nhiều hơn số bông hoa màu vàng.

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89

Trả lời:

Vì tô màu đỏ hoặc vàng vào cả 5 bông hoa nên ta có phép các phép tính:

5 = 4 + 1 = 3 + 2 

Vậy em có thể tô:

+ 3 bông hoa đỏ, 2 bông hoa vàng 

+ 4 bông hoa đỏ, 1 bông hoa vàng

Bài 3 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Lúc đầu cành trên có 7 con chim, cành dưới có 5 con chim. Sau đó có 1 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới. Khi đó:                                                                                                                                                                                                                        

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89
 

A. Số chim ở cành trên nhiều hơn.

B. Số chim ở cành dưới nhiều hơn.

C. Số chim ở hai cành bằng nhau.

Trả lời:

Khoanh vào C.

Bài 4 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:

Có 6 chú thỏ chạy hết vào cả ba chuồng A, B, C. Biết rằng số thỏ ở các chuồng là khác nhau. Chuồng C có nhiều thỏ nhất, chuồng A có ít thỏ nhất. Hỏi mỗi chuồng có máy chú thỏ?

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89

Trả lời:

Số thỏ ở mỗi chuồng là khác nhau, Chuồng C có nhiều thỏ nhất, chuồng A có ít thỏ nhất nên chuồng C có 3 chú thỏ, chuồng A có 1 chú thỏ.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo lời giải vở bài tập Toán lớp 1: Ôn tập cuối năm - trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Toán 1: Ôn tập cuối năm - Chân Trời Sáng Tạo

Bài 1 (trang 79 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Tô màu:

Lời giải

Bài 2 (trang 79 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a) Hình nào có hình vuông ở bên phải, hình tròn ở bên trái?

b) Hình vẽ bên không có hình nào?

c) Thêm vào hình bên ít nhất bao nhiêu 

Giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89
 để được khối hộp chữ nhật

Lời giải

a) Khoanh vào D

b) Khoanh vào B

c) Khoanh vào C

Bài 3 (trang 80 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Làm (theo mẫu):

Lời giải

Bài 4 (trang 80 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Viết số vào ô trống

Lời giải

Bài 5 (trang 81 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Viết số vào ô trống:

Lời giải

Bài 6 (trang 81 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Hình vẽ sau có bao nhiêu que diêm?

    A. 39    B. 30    C. 27

Lời giải

Có 27 que diêm.

Chọn C.

Bài 7 (trang 82 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Cho biết mỗi thùng dưới đây có 10 trái (quả) dưa hấu:

a) Làm (theo mẫu):

b) Khoanh vào câu trả lời đúng.

Hình nào có số trái dưa hấu nhiều nhất?

        A                        B                      C.

Lời giải

a)

b) Khoanh vào B.

Bài 8 (trang 83 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Làm (theo mẫu):

Lời giải

Bài 9 (trang 83 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Trong hình vẽ sau, bậc thang dưới có kết quả bé hơn bậc thang trên. Viết số vào chỗ chấm:

Lời giải

Bài 10 (trang 83 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

 27 ….. 17             9 ….. 30                   51 ….. 28 

 61 ….. 65             84 ….. 4 + 80           99 ….. 100

Lời giải

27 > 17              9 < 30                   51 > 28 

61 < 65             84 = 4 + 80           99 < 100

Bài 11 (trang 84 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2):

a) Tính

b) Tô màu.

Kết quả là 47: đỏ                                     

Kết quả là 33, 43: nâu

Kết quả là 36, 46: cam                              

Kết quả là 62: xanh dương nhạt

Kết quả là 35, 45, 55: vàng                       

Kết quả là 34, 44, 54: xanh lá

Kết quả và các số là 38, 48, 58: xanh dương đậm

Lời giải

a)

b) Học sinh tự tô màu.

Bài 12 (trang 85 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Ước lượng, đo sách toán 1 của em rồi viết số đo

Lời giải

Bài 13 (trang 85 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Ước lượng, đo rồi viết số đo ghế của em

Lời giải

Em tự ước lượng và đo ghế của mình

Bài 14 (trang 86 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Hôm nay là thứ sáu, ngày 7.

Ba bạn Tuấn. Minh, Thu hẹn nhau: 9 giờ sáng ngày mai có mặt tại nhà sách.

a) Đánh dấu x vào tờ lịch ngày mai.

b) Buổi sáng ở nhà sách.

Nối đồng hồ với từ thích hợp.

Lời giải

a) Đánh dấu x vào tờ lịch thứ 7 ngày 8.

b)

Bài 15 (trang 87 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Nối (theo mẫu):

Lời giải

Bài 16 (trang 88 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Làm theo mẫu

Lời giải

Bài 17 (trang 89 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Vẽ thêm để đủ 27 hình tam giác:

Lời giải

Học sinh vẽ thêm 7 hình tam giác

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán 1 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89: Ôn tập cuối năm - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết