Lịch nộp báo cáo và tờ khai thuế năm 2023 mới nhất. Với bộn bề công việc của kế toán và chủ doanh nghiệp rất dể quên lịch nộp tờ khai và báo cáo nên chúng tôi đã tổng hợp. Tóm tắt nội dung [Ẩn] - LỊCH NỘP BÁO CÁO VÀ TỜ KHAI NĂM 2023
- Lịch nộp báo cáo thuế năm 2023
- QUY ĐỊNH NỘP BÁO CÁO THUẾ VÀ TỜ KHAI THUẾ NĂM 2023
Lịch nộp báo cáo và tờ khai mới nhất năm 2023 Với bộn bề công việc kế toán rất
dể quên các lịch nộp tờ khai. Hôm nay Kế toán Bảo Ngọc thống kê các tờ khai năm 2023 giúp các bạn theo dõi. Khi hết hạn chữ ký số hãy liên hệ chúng tôi - Tờ khai thuế GTGT (giá trị gia tăng)
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Lệ phí môn bài
- Báo cáo tài chính
- Quyết toán thuế
- Báo cáo thống kê
LỊCH NỘP BÁO CÁO VÀ TỜ KHAI NĂM 2023
Lịch nộp báo cáo thuế năm 2023 QUY ĐỊNH NỘP BÁO CÁO THUẾ VÀ TỜ KHAI THUẾ NĂM 2023
Thời hạn nộp tờ khai thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế (trừ thuế TNDN) Luật kế toán 2003, Luật kế toán 2015. Luật quản lý thuế 2019 Quy định về lệ phí môn bài của Chính phủ: Nghị định 126/2020/NĐ-CP Thông tư 80 của Bộ Tài Chính: 80/2021/TT-BTC về hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế Thông tư 151 của Bộ Tài chính: 151/2014/TT-BTC
về hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế. Thông tư của Bộ Tài chính 39/2014/TT-BTC về hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ. Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, nghị định số 123/2020/NĐ/CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định
về hóa đơn, chứng từ. Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự. DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI, UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP TỐT NHẤT BÌNH DƯƠNG Với hơn 10 năm kinh nghiệm, hiểu rõ các vấn đề doanh nghiệp bạn gặp phải. Phương châm của chúng tôi
là Bảo mật - Nhanh chóng và Chuyên nghiệp, tin chắc bạn sẽ hài lòng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi - Trang chủ /
- LỊCH NỘP TỜ KHAI BÁO CÁO THUẾ TNDN, TNCN, GTGT MỚI NHẤT 2021
Lịch nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế mới nhất được quy định trong Luật Quản lý thuế 2019, Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014-TT-BTC, Thông tư 302/2016/TT-BTC và Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Về cơ bản, thời hạn nộp báo cáo thuế và tờ
khai thuế hàng năm sẽ theo bảng sau:
Loại giấy tờ
| Thời hạn nộp
| Theo tháng
| Theo quý
| Theo năm
| Thuế môn bài
|
|
| 30/1
| Thuế GTGT
| Ngày 20 của tháng sau
| Ngày 30 của tháng đầu quý sau
|
| Thuế TNCN
| Ngày 20 của tháng sau
| Ngày 30 của tháng đầu quý sau
|
| Thuế TNDN
|
| Chỉ phải tạm tính số tiền nộp Không phải nộp tờ khai
|
| Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
| Ngày 20 của tháng sau
| Ngày 30 của tháng đầu quý sau
|
| Báo cáo tài chính & Quyết toán thuế TNDN, TNCN
|
|
| Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (Hạn cuối là 30 hoặc 31/3
|
– Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế (nếu doanh nghiệp kê khai ra còn số tiền phải nộp). – Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp trùng vào ngày nghỉ theo quy định (thứ bảy, chủ nhật, nghỉ lễ…) thì ngày cuối cùng của thời hạn nộp sẽ tính vào ngày làm việc ngay sau đó.
– Với trường hợp các doanh nghiệp có chia tách, sáp nhập, chuyển đổi sở hữu, giải thể hay chấm dứt hoạt động… thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày
thứ 45. Lịch nộp tờ khai thuế 2021Để các bạn thuận tiện hơn trong việc xác định thời hạn nộp tờ loại tờ khai và báo cáo thuế trong năm 2021, các bạn có thể xem chi tiết hơn trong bảng sau:
LỊCH NỘP TỜ KHAI – BÁO CÁO THUẾ CUỐI NĂM 2020 VÀ TRONG NĂM 2021
| THÁNG
| THỜI GIAN
| Tờ khai – Báo cáo theo tháng
| Tờ khai – Báo cáo theo Quý, Năm
| 12
| 20/12/2020
| Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2020
|
| 1
| 20/01/2021
| Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 12/2020
|
| 30/01/2021
|
| Tờ khai thuế GTGT quý IV/2020
|
| Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2020
|
| Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2020
|
| Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/2020
|
| Nộp tiền lệ phí môn bài 2021
|
|
| 2
| 20/02/2021
| Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 1/2021
|
| 3
| 20/03/2021
| Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 2/2021
|
| 30/03/2021
|
| Quyết toán thuế TNDN năm 2020
|
| Quyết toán thuế TNCN năm 2020
|
| Báo cáo tài chính năm 2020
| 4
| 20/04/2021
| Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 3/2021
|
| 5
| 02/05/2021 (Do 30/4 và 1/5 nghỉ lễ)
|
| Tờ khai thuế GTGT Quý I/2021
|
| Tờ khai thuế TNCN Quý I/2021 (nếu có)
|
| Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý I/2021
|
| Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2021
| 20/05/2021
| Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 4/2021
|
| 6
| 20/06/2021
| Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 5/2021
|
| 7
| 20/07/2021
| Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 6/2020
|
| 30/07/2021
|
| Tờ khai thuế GTGT Quý II/2021
|
| Tờ khai thuế TNCN Quý II/2021 (nếu có)
|
| Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý II/2021
|
| Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2021 (nếu có)
| 8
| 20/08/2021
| Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 7/2021
|
| 9
| 20/09/2021
| Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 8/2021
|
| 10
| 20/10/2021
| Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 9/2021
|
| 30/10/2021
|
| Tờ khai thuế GTGT Quý III/2021
|
| Tờ khai thuế TNCN Quý III/2021 (nếu có)
|
| Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý III/2021
|
| Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2021 (nếu có)
| 11
| 20/11/2021
| Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 10/2021
|
| 12
| 20/12/2021
| Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2021
|
|
Chi tiết về quy định xử phạt chậm nộp tờ khai xem trong phần tiếp theo. Nếu quá thời hạn trên mà doanh nghiệp chưa hoàn thành việc nộp tờ khai báo cáo thuế theo quy định sẽ bị xử phạt theo Thông tư 166/2013/TT-BTC. Xử phạt khi chậm nộp tờ khai thuếTheo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định, Các trường hợp xử phạt theo thời gian chậm nộp tờ khai và báo cáo thuế như sau:
1. Quá thời hạn từ 1 – 5 ngày Nếu nộp tờ khai thuế quá hạn quy định từ 1 đến 5 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ sẽ bị xử phạt cảnh cáo. 2. Quá thời hạn từ 1 – 10 ngày Với thời hạn nộp chậm từ 1 đến 10 ngày thì xử phạt 700.000 đồng hoặc – Tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ. – Tối đa không cao hơn 1.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng. (Trừ trường hợp 1) 3. Quá thời hạn từ 10 – 20
ngày Với thời hạn nộp chậm từ 10 đến 20 ngày thì xử phạt 1.400.000 đồng hoặc – Tối thiểu không thấp hơn 800.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ. – Tối đa không cao hơn 2.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng. 4. Quá thời hạn từ 20 – 30 ngày Với thời hạn nộp chậm từ 20 đến 30 ngày thì xử phạt 2.100.000 đồng hoặc – Tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ. – Tối đa không cao hơn 3.000.000 đồng nếu có tình
tiết tăng nặng. 5. Quá thời hạn từ 30 – 40 ngày Với thời hạn nộp chậm từ 30 đến 40 ngày thì xử phạt 2.800.000 đồng hoặc – Tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ. – Tối đa không cao hơn 4.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng. 1. Quá thời hạn trên 40 ngày Với thời hạn nộp chậm từ trên 40 ngày thì xử phạt 3.500.000 đồng hoặc – Tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ.
– Tối đa không cao hơn 5.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng. Bao gồm các trường hợp sau: – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày. – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định hơn 90 ngày nhưng không phát sinh thêm số thuế phải nộp. – Nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế). – Nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế
nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Mọi thắc mắc liên quan tới vấn đề này hoặc muốn được tư vấn về các loại hình tờ khai nộp thuế, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ VI NA - Trụ sở chính: 41A Nguyễn Phi Khanh, Phường Tân Định, Quận 1, TP HCM
- Chi nhánh: Tòa Nhà AC, 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
- Kinh doanh:
(028)7300627
- Hỗ trợ kỹ thuật: 1900633061 (1.000đ/phút) - 19006276 (5.000đ/phút)
- Email:
|