Hòa tan 20 gam đường vào 80 gam nước được dung dịch nước đường có nồng độ phần trăm là

KÝnh chµoC¸c thÇy c« gi¸o!Ví dụ 1:Dung dịch đường có nồng độ 20%Dung dịch đường có nồng độ 20% cho biết : trong 100 gamdung dịch đường có hòa tan 20 g đườngVí dụ 2: Dung dịch muối ăn có nồng độ 5%Dung dịch muối ăn có nồng độ 5% cho biết : trong 100 gamdung dịch muối có hòa tan 5 gam muốiHòa tan 50 gam natri nitrat vào 450g nước. Tínhnồng độ phần trăm của dung dịch thu được?Bài làm:Khối lượng của dung dịch: 450+50=500(g)Trong 500g dung dịch có 50g chất tanTrong 100gxg chất tan50x=×100 = 10( g )500Vậy dung dịch natri nitrat có nồng độ 10%Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độphần trăm của dung dịch?Tóm tắt:mct = 15 gammdm = 45 gamC% = ?Bài làm:- Khối lượng dung dịch chứa 15g NaCl:m dd = mct + mdm= 15 g + 45 g = 60 g- Nồng độ phần trăm của dung dịch chứa15g NaCl:mctC% =×100%mdd15= ×100%60= 25%Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượngH2SO4 có trong 150 gam dung dịch .Tóm tắt:mdd = 150 gamC % = 14%mct = ?Bài làm:- Khối lượng H2SO4 có trong 150 gamdung dịch:C%mct =× mdd100%14%=× 150 = 21( g )100%Ví dụ 3: Hòa tan 50 gam đường vào nước, được dung dịch đường cónồng độ 25%. Hãy tính:a/ Khối lượng dung dịch đường pha chế được.b/ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế .Bài làm:Tóm tắt:mct = 50 gamC % = 25%a / mdd = ?; b / mdm = ?a/ - Khối lượng dung dịch đường phachế được:mddmct × 100%=C%50 ×100%== 200( g )25%b/ - Khối lượng nước cần dùng cho sựpha chếmdm = mdd − mct = 200 − 50 = 150( g )HOẠT ĐỘNG NHÓM ( 4/)HÃY TÍNH TOÁN VÀ ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG THÍCH HỢPKhối lượngchất tanKhối lượngdung môiKhối lượngdung dịchNồng độ % củadung dịch10 gam90 gam100 ?gam?10%20 gam?80 gam100 gam20%?50 gam150 ?gam200 ?gam25%30 gam?120 ?gam150 gam20%Ai nhanh trí1ChodungHClăn32%.VậykhốilượngHClcó3- Hòa2Hoà tan2030dịchg đườngmuốivớivàonướcnướcđượcđượcdung100gdịchdungnướctrong100găndunglà:trămdịchmuối. NồngđộHClphầndungdịchthuđườngcó nồngđộdịch20%.KhốilượngcủadungdịchnướcA) 23gB) 32gC) 33gD) 35gđượclà:làđườngA)90g15%B)95g20%25%D) 30%A)B)C)C)100g110gHướng dẫn về nhà- Làm bài tập 1 trang 145; bài tập 5, 6b, 7 trang 146 SGK- Ôn lại biểu thức tính số mol (n) và thể tích (V).-Nghiên cứu trước phần II (Nồng độ mol của dung dịch).

Giáo viên thực hiện:Nguyễn Thị Hoài PhươngKIỂM TRA BÀI CŨHãy chỉ ra đâu là dung môi, chất tan, dung dịch trong hình vẽ sau?Từ đó nêu các khái niệm trên?Cáckhácembốhãyquancácsát hìnhđâytanvàtannhậnxét dung dịchMật độSựphânnhaucủagiữaphân2 ảnhlượngtửdướichấtchấttrongtrongNhận thấy: Lượng sựđườngnhauđượcchocốc?vào 2 cốc khác nhau.giữacùng Trongmộthóathểhọctíchkhácđượcdunggọidịchlà2chonồngtađộbiếtdungđiềudịch.gì?Hòa tan 1 thìa đường.Cốc 1Hòa tan 2 thìa đường.Cốc2Tiết 1: Nồng độ phần trăm của dung dịchTiết 2: Nồng độ mol của dung dịch50 gam150 gam?Hãy cho biết : Khối lượng củachất tan,dung môi,- Khối lượngcủa đường(chấtdungtan)dịchlà 50? gam- Khối lượng của nước (dung môi) là 150 gam- Khối lượng của nước đường (dung dịch) là 200 gTrong ví dụ trên:200 gam nước đường chứa 50 gam đường.Vậy 100 gam nước đường chứa ? gam đường.100 gam nước đường chứa 25 gam đườngVÍ DỤVD1: Pha 50 gam NaNO3 vào 150 gam nướcHãy tính:100 gam dung dịch đó có bao nhiêu gam NaNO3?Khối lượng dung dịch = 50 + 150 = 200 gam.Vậy nồng độ phần trăm của dungTrong 200 gam dungcó 50 gam NaNO3dịchdịchlà gì?Vậy 100 gam dung dịch có 25 gam NaNO3VD2: Pha 20 gam NaOH vào 380 gam nướcHãy tính: 100 gam dung dịch có bao nhiêu gam NaOH?Khối lượng dung dịch = 20 + 380 = 400 gam.Trong 400 gam dung dịch có 20 gam NaOHVậy 100 gam dung dịch có 5 gam NaOHa. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch chota biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.Ví dụ:b. Công thức tính C%.Ví dụ:Dung dịch đường 20%Dung dịch muối ăn 5%Dung dịch đường 20% cho biết : trong 100 g dung dịch đườngcó hòa tan 20 g đường.Dung dịch muối ăn 5% cho biết : trong 100 g dung dịch muốicó hòa tan 5 g muối.a. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch chota biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.b. Công thức tính C%.VÍ DỤVD1: Pha 50 gam (mct) NaNO3 vào 150 gam (mdm) nướcHãy tính:100 gam dung dịch đó có C gam NaNO3?Khối lượng dung dịch (mdd) = 50 + 150 = 200 gam.Trong 200 gam dung dịch có 50 gam NaNO3Vậy 100 gam dung dịch có C gam NaNO350x10050C==10020020050C%=100%200mctC%=100%mdda. Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch chota biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.b. Công thức tính C%.mctC% =100%mddTrong đó:mct là khối lượng chất tan (gam)mdd là khối lượng dung dịch (gam)Khối lượng dung dịch= khối lượng dung môi + khối lượng chất tana. Khái niệmb. Công thức tính C%.c. Vận dụng:Ví dụ 1:Ví dụ 2:Ví dụ 3:Ai nhanh trí hơnBài tập 1: Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước.Tính nồng độ % của dung dịch ?mNaCl = 10 gTóm tắtmnước = 40 gC% = ?Các bước giải:Bước 1: Tính khối lượng của dung dịch NaCl.mddNaCl = mnước + mNaCl= 40 + 10 = 50 gBước 2: Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl.10mctC%=100% = 100%=20%50mdda. Khái niệmb. Công thức tính C%.c. Vận dụng:Ví dụ 1:Ví dụ 2:Ví dụ 3:Ai nhanh trí hơnBài tập 3: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tínhkhối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch ?Tóm tắtC% = 15%mdd H SO = 200g2424mH SO = ?C¸ch gi¶i.Khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là:mH SO24mdd ×C% 200.15%=== 30 (gam)100%100%a. Khái niệmb. Công thức tính C%.c. Vận dụng:Ví dụ 1:Ví dụ 2:Ví dụ 3:Ai nhanh trí hơnBài tập 2: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dungdịch nước đường có nồng độ là 10%a/ Tính khối lượng dung dịch đường pha chế ?b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ?Tóm tắtmđường= 20 gC% = 10%Tính a) mdd đường= ?b) mnước = ?Cách giảia) Khối lượng dung dịch đường là:mct20mdd =.100% =.100% = 200( gam)C%10%b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:mnước = mdd đường - m đường = 200 - 20 = 180 ga. Khái niệmb. Công thức tính C%.c. Vận dụng:Ví dụ 1:Ví dụ 2:Ví dụ 3:Ai nhanh trí hơnAi nhanh trí1- Cho dung dịch HCl 32%. Vậy khối lượngHCl cã trong 100 g dung dịch HCl lµ:A) 23gB) 32gC) 33gD)35g2- Hoµ tan 30 g muèi ăn vµo nớc được 100gdung dịch muèi ăn . Nång ®é phÇn trăm cñadung dÞch thu ®ược lµ:A) 15%B) 20% C) 25%D)30%3- Hòa tan 20 g đường với nước được dungdịch nước đường cã nồng độ 20%. Khốilượng dung dịch nước đường làA) 90gB) 95gC) 100gD)110ga. Khái niệmb. Công thức tính C%.c. Vận dụng:Ví dụ 1:Ví dụ 2:d. Hệ quảmctC% =100%mddAi nhanh trí hơnVí dụ 3:mdd .C %mct =100%mddmct=100%C%HOẠT ĐỘNG NHÓM ( 5/)HÃY TÍNH TOÁN VÀ ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG THÍCH HỢPKhối lượngchất tanKhối lượngdung môiKhối lượngdung dịchNồng độ % củadung dịch10 gam90 gam100 gam10%20 gam80 gam100 gam20%50 gam150 gam200 gam25%30 gam120 gam150 gam20%1357B · OHM OSP H ÇHALỐNDC H Êß AI L O ¹ IMTUTORNTL¡GA24MM ¤ IN6Câu351(Từgồmchữcái):Nồngđộ…………dungCâu(TừgồmNồngđộ………...sốhỗnCâu2863chữ(chữTừgồm7Dungchữcái).Câu6(Từ74(Từgồm75cái):chữcái):DungChấtdịchtanlàlàdịchCâugồmcái):dịchlàCâu(Từgồmchữcái):Côngthứclàgamchất100độgamdungdịch.gồmcóchấtnồngđộphầntrămvànồngđộ…….dungdịchkhôngthểhoàtanthêmchấtCómấyloạinồngdungdịch?hợpđồngcủadungmôivàlà…………..hoàtantrong…………m=nbịtanxnhấtMcó(trongg).Đạilượngngì?tan.Hướng dẫn về nhà- Làm bài tập 1, 5, 7 SGK/145- Ôn lại biểu thức tính số mol (n) và thểtích (V).- Nghiên cứu trước phần II (Nồng độ molcủa dung dịch).

Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch chứa 25 gam NaOH trong 1250 ml dung dịch là:

  • B. 0,25 M
  • C. 0,45 M
  • D. 1M

Câu 2: Cho 94 gam $K_{2}O$ phản ứng với nước để được dung dịch KOH 5,6%. Khối lượng nước cần dùng là:

  • A. 1940 gam
  • B. 1953 gam
  • D. 1962 gam

Câu 3: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính $C_{M}$

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?

  • B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch 
  • C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi
  • D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi

Câu 5: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

  • A. 11%
  • B. 12,2%
  • D. 11,179%

Câu 6: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là

  • A. 1,2 mol
  • C. 1,5 mol
  • D. 4 mol

Câu 7: Tính nồng độ mol của 456 ml $Na_{2}CO_{3}$ 10,6 gam

  • A. 0,32 M
  • B. 0,129 M
  • C. 0,2 M

Câu 8: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

  • A. 250 gam
  • C. 50 gam
  • D. 500 gam

Câu 9: Hòa tan 20 gam $Na_{2}SO_{3}.10H_{2}O$ vào 128 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

Câu 10: Dung dịch KOH 14% có D=1,13 g/ml. Nồng độ mol của dung dịch này là:

  • A. 3,34 M
  • C. 2,736 M
  • D. 3,742 M

Câu 11: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là

  • A. Quỳ tím
  • C. Hóa chất
  • D. Cách nào cũng được

Câu 12: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag

  • A. Nước
  • B. Quỳ tính
  • D. NaOH

Câu 13: Thể tích nước cần thêm vào 1 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch có nồng độ 0,1M là:

  • A. 8 lít
  • C. 7 lít
  • D. 6 lít

Câu 14: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch $H_{2}SO_{4}$, người ta làm thế nào?

  • B. Tính số gam $H_{2}SO_{4}$ có trong 1 lít dung dịch
  • C. Tính số gam $H_{2}SO_{4}$ có trong 1000 gam dung dịch
  • D. Tính số mol $H_{2}SO_{4}$ có trong 10 lít dung dịch

Câu 15: Để pha 100g dung dịch $BaSO_{4}$ 7% thì khối lượng nước cần lấy là

  • B. 9 gam
  • C. 90 gam
  • D. 7 gam

Câu 16: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là $Fe_{2}O_{3}$,$CuO$, $Al_{2}O_{3}$. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào

  • A. Nước, $NaOH$
  • C. $CuCl_{2}$, $NH_{3}$
  • D. Chất nào cũng được

Câu 17: Đem pha loãng 40 ml dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 8M thành 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch $H_{2}SO_{4}$ sau khi pha loãng là:

Câu 18: Cần thêm bao nhiêu gam $Na_{2}O$ vào 400 gam $NaOH$ 10% để được dung dịch $NaOH$ 25%

  • A. 75 gam
  • B. 89 gam
  • D. 62 gam

Câu 19: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch $NaCl$ 15%.

  • A. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 90g $H_{2}O$
  • B. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 100g $H_{2}O$
  • D. Hoà tan 15g $NaCl$ vào 190g $H_{2}O$

Câu 20: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

  • A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
  • B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
  • C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch

Câu 21: Độ tan của NaCl trong nước ở 20°C là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

  • A. Bão hòa
  • C. Quá bão hòa
  • D. Không xác định được

Câu 22: Độ tan của $AgNO_{3}$ trong nước ở 20°C là 222 gam. Khối lượng $AgNO_{3}$ có trong 161 gam dung dịch bão hòa ở 20°C là:

  • A. 114 gam
  • B. 113 gam
  • C. 112 gam

Câu 23: Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

  • A. Số gam chất tan trong 100g dung môi
  • B. Số gam chất tan trong 100g dung dịch
  • C. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch

Câu 24: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:

  • A. 2,82 M
  • B. 2,81 M
  • D. Tất cả đáp án đều sai

Câu 25: Để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M cân phải lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl có nồng độ 36% (D=1,19 g/ml)?

  • A. 0,21 lít
  • C. 0,295 lít
  • D. 0,25 lít

Câu 26: Hòa tan 20 gam đường vào 180 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường là:

Câu 27: Khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là:

  • A. 40 gam
  • B. 30 gam
  • D. 45 gam

Câu 28: Dung dịch $HNO_{3}$ 4,19M có khối lượng riêng D=1,137 g/ml thì có nồng độ phần trăm là:

  • A. 25,2%
  • B. 24,5%
  • D. 28,1%

Câu 29: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi:

  • B. $C%$ tăng; $C_{M}$ tăng
  • C. $C%$ tăng; $C_{M}$ giảm
  • D. $C%$ giảm; $C_{M}$ tăng

Câu 30: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH , người ta làm thế nào?

  • A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch
  • B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
  • C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch

Câu 31: Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch NaCl 15% thì dung dịch thu được có nồng độ là:

Câu 32: Nếu để pha 1 lít dung dịch KOH có nồng độ 15,33 mol/l cần dùng 731,52 gam nước thì nồng độ % của dung dịch là:

Câu 33: Thể tích dung dịch HCl 36% (D=1,19 g/ml) cần lấy để pha thành 2,5 lít dung dịch HCl 0,5M là:

  • B. 107,5 ml
  • C. 108,5 ml
  • D. 109,5 ml

Câu 34: Thể tích nước cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch NaOH có nồng độ 0,1M là:

  • B. 19 lít
  • C. 17 lít
  • D. 16 lít

Câu 35: Thêm nước vào 400 gam dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lít dung dịch thì nồng độ mol của dung dịch thu được là:

  • A. 0,4 mol/l
  • B. 0,1 mol/l
  • C. 0,3 mol/l

Câu 36: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:

  • B. 67,5 ml 
  • C. 68,6 ml
  • D. 69,4 ml

Câu 37: Từ 100 gam NaCl có thể pha được bao nhiêu thể tích dung dịch NaCl 10% (D=1,071 g/ml)?

  • B. 833,67 ml
  • C. 733,67ml
  • D. 703,87 ml

Câu 38: Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí $H_{2}$ ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối $ZnCl_{2}$ trong dung dịch thu được sau phản ứng là

  • A. 9,48%.
  • C. 8,18%.                    
  • D. 9,25%

Câu 39: Chất tan tồn tại ở dạng

  • A. Chất rắn 
  • B. Chất lỏng 
  • C. Chất hơi                 

Câu 40: Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%.  Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?

  • A. 200 gam và 180 gam
  • B. 200 gam và 160 gam
  • D. 100 gam và 60 gam