Huyết áp tối đa và tối thiểu là bao nhiêu năm 2024

Viêm xoang là một trong những bệnh về hô hấp thường xuyên gặp ở nước ta. Bệnh lý này không chỉ gây ra nhiều triệu chứng khó chịu, ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt, công việc, sức khỏe mà còn có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như viêm màng não. Qua bài viết này, hãy cùng tìm hiểu về nguyên nhân và cách chữa trị viêm xoang dứt điểm, từ đó cải thiện sức khoẻ và chất lượng cuộc sống của bạn. Bệnh viêm xoang là gì? Để hiểu về xoang, trước tiên ta cần xác định vị trí xoang. Xoang là những hốc rỗng có chứa nhiều không khí, nằm sau xương gò má và trán. Viêm xoang là tình trạng niêm mạc xoang cạnh mũi bị viêm, gây tình trạng tích tụ chất lỏng hoặc chất nhầy bên trong. Điều này góp phần thúc đẩy vi khuẩn sinh sôi, đồng thời gây ra tình trạng viêm nhiễm. Niêm mạc xoang cạnh mũi bị viêm, tích tụ chất lỏng được chẩn đoán là viêm xoang Các loại bệnh viêm xoang thường gặp Viêm xoang cấp Với viêm xoang cấp, bạn sẽ gặp những dấu hiệu tương tự như bệnh cảm. Cụ thể, bạn sẽ bị sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi liên tục và thường xuyên đau nhức vùng mặt,... trong vòng 10 - 14 ngày. Lưu ý, viêm xoang cấp sẽ không diễn ra quá 4 tuần. Viêm xoang bán cấp Viêm xoang bán cấp được chẩn đoán khi thời gian mắc bệnh kéo dài từ 4 - 8 tuần. Với viêm xoang bán cấp, quá trình viêm còn có thể phục hồi. Viêm xoang mạn tính Viêm xoang được xem là mãn tính khi các triệu chứng tồn tại trên 8 tuần. Nguyên nhân gây ra viêm xoang mạn tính đến từ việc người bệnh không chú trọng điều trị khi viêm xoang còn đang ở giai đoạn cấp tính. Viêm xoang tái phát Khi mắc viêm xoang tái phát, người bệnh sẽ gặp các triệu chứng viêm xoang tái đi tái lại nhiều đợt trong cùng 1 năm. Người bệnh sẽ rất khó để trị được dứt điểm một khi đã gặp viêm xoang tái phát. Nguyên nhân gây viêm xoang Có rất nhiều nguyên nhân gây viêm xoang. Phần lớn viêm xoang xuất phát từ việc bị vi khuẩn xâm nhập và tác động xấu đến các tế bào ở lớp niêm mạc, dẫn đến tình trạng viêm xoang cấp tính. Một trường hợp khác có thể gây ra viêm xoang là khi bạn gặp thời tiết quá lạnh, tiếp xúc với môi trường nhiều khói bụi hay bị dị ứng phấn hoa. Điều này làm cơ địa trở nên nhạy cảm hơn, dễ mắc hoặc tái phát viêm xoang. Thời tiết quá lạnh có thể khiến viêm xoang trầm trọng hơn Ngoài ra, viêm xoang còn có thể bắt nguồn từ việc vách ngăn mũi, polyp mũi bị lệch hoặc cuốn mũi bị phì đại. Điểm chung của các tình trạng này là việc lưu thông mũi, xoang bị hạn chế, từ đó gây ra viêm xoang. Các triệu chứng thường thấy của người mắc bệnh viêm xoang Nếu bạn đang nghi ngờ bản thân bị viêm xoang, hãy thử kiểm chứng với các triệu chứng phổ biến dưới đây. Khi mắc nhiều triệu chứng dưới đây trong một khoảng thời gian nhất định, rất có thể bạn đã bị viêm xoang và cần đi thăm khám bác sĩ. Đau ở xoang Chảy nước mũi Nghẹt mũi, tắc mũi Đau nhức vùng đầu, trán Hắt hơi liên tục Làm gì để điều trị viêm xoang? Sử dụng xịt mũi thảo dược hỗ trợ điều trị viêm xoang Thuốc xịt mũi xoang được các bác sĩ khuyên dùng nhằm giảm thiểu việc niêm mạc mũi bị sưng tấy do bệnh cảm, viêm xoang hay dị ứng. Bằng cách làm co các mạch máu tại chỗ ở vùng mũi, thuốc xịt mũi có tác dụng giảm sưng, tắc nghẽn, điều trị nghẹt mũi. Hiện nay có rất nhiều loại thuốc xịt mũi xoang khác nhau trên thị trường cho khách hàng lựa chọn. Trong đó, quý khách nên sử dụng xịt mũi thảo dược, được bào chế từ các dược liệu thiên nhiên để các triệu chứng viêm xoang được giảm thiểu một cách tự nhiên. Tham khảo thêm: Sản phẩm thuốc xịt mũi thảo dược uy tín Xoangspray. Xoangspray là thuốc xịt mũi thảo dược, giúp giảm triệu chứng viêm xoang nhanh chóng, hiệu quả Trị viêm xoang bằng thuốc kháng sinh, thuốc co mạch Sử dụng thuốc là một biện pháp có khả năng giảm thiểu các triệu chứng viêm xoang nhanh chóng, đặc biệt là các loại thuốc kháng sinh bởi nó giúp kìm hãm hoặc tiêu diệt những loại vi khuẩn gây bệnh. Tuy nhiên, việc điều trị viêm xoang, viêm mũi bằng thuốc tây cần phải tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ để hạn chế những hệ lụy không mong muốn. Vì nếu thuốc tây không được sử dụng đúng liều lượng, đúng cách sẽ gây nhiều tác dụng phụ. Hơn nữa, nếu người bệnh sử dụng sử dụng thuốc kháng sinh vượt mức cho phép, sẽ dễ gây nên hiện tượng nhờn thuốc khiến bệnh không thuyên giảm mà còn tiến triển tệ hơn. Phẫu thuật chữa viêm xoang Khi việc điều trị nội khoa nhưng không đem lại hiệu quả, bệnh xoang kéo dài và dai dẳng không dứt, người bệnh có thể cân nhắc phương pháp phẫu thuật để chữa dứt điểm viêm xoang, hạn chế những tổn thương hoặc biến chứng không tốt về lâu dài. Bạn có thể được chỉ định phẫu thuật chữa viêm xoang nếu nằm trong các trường hợp sau đây: Không đạt hiệu quả sau điều trị nội khoa, khiến bệnh viêm xoang kéo dài dai dẳng Phát hiện những tổn thương bất thường ở vùng mũi xoang, ví dụ như lệch vách ngăn mũi hay polyp mũi có kích thước lớn,... Bệnh tiến triển với biến chứng nguy hiểm như viêm ổ mắt, chèn vào dây thần kinh thị giác. Tại sao nên dùng thuốc xịt mũi thảo dược để điều trị viêm mũi, viêm xoang? Với những bạn được chẩn đoán viêm xoang mạn tính, các triệu chứng viêm xoang như sổ mũi, hắt hơi, chảy nước mũi,... sẽ luôn theo bạn mọi lúc. Lúc này, thay vì sử dụng thuốc tây để trị các triệu chứng này, bạn nên tìm đến loại thuốc xịt mũi có nguồn gốc thiên nhiên vì những lợi ích sau đây: Thuốc xịt mũi chứa thành phần thảo dược tự nhiên, không gây tác dụng phụ, giúp người bệnh có thể dùng trong thời gian dài mà không sợ bị lờn thuốc như khi dùng thuốc kháng sinh. Thuốc xịt mũi thảo dược lành tính, không đem lại bất kỳ tác dụng phụ nào cho người dùng. Trong khi đó, nếu sử dụng thuốc tây, người bệnh có thể sẽ bị kích ứng mũi, chảy nước mũi, hắt hơi liên tục hay khô mũi tạm thời. Xịt mũi thảo dược luôn được các bác sĩ khuyên dùng khi người bệnh bị viêm xoang Thuốc xịt mũi chiết xuất từ thảo dược quý sẽ có tác dụng bổ khí, hoạt huyết một cách tự nhiên, từ đó giúp hạn chế các triệu chứng viêm xoang và giảm các bệnh về đường hô hấp. Xịt mũi thảo dược Xoangspray - Liệu pháp lành tính giúp giảm các triệu chứng viêm xoang Nếu bạn đang phiền não bởi các triệu chứng từ bệnh viêm xoang, thuốc xịt mũi thảo dược chính là sản phẩm mà bạn đang cần. Một liệu pháp uy tín, hiện đang được nhiều gia đình tin dùng chính là thuốc xịt mũi thảo dược Xoangspray. Nhờ công thức được bào chế 100% từ thảo dược thiên nhiên: 3 loại thảo dược Kiều Liên, Hoàng Cầm, Kim Ngân Hoa: giúp chống dị ứng, kháng viêm, kháng sinh 3 tinh dầu Eucalyptol, Camphor và Menthol: giúp làm thông mũi, giảm nghẹt, sát khuẩn Xịt mũi thảo dược Xoangspray sẽ giúp làm giảm ngay lập tức các triệu chứng nghẹt mũi, ngứa mũi, hắt hơi, đau nhức ê ẩm vùng đầu, trán,.. đồng thời ngăn ngừa viêm xoang tái phát trở lại. Điều này đã được kiểm chứng qua kết quả nghiên cứu lâm sàng trên viêm mũi dị ứng và viêm mũi xoang mạn được Bộ Y tế công nhận. Xịt mũi thảo dược luôn được các bác sĩ khuyên dùng khi người bệnh bị viêm xoang Xoangspray tự hào là sản phẩm xịt mũi thảo dược điều trị viêm mũi xoang hiệu quả nhất thị trường trong 10 năm qua và là sản phẩm được Hội Tai - Mũi - Họng TP.HCM và các tỉnh phía Nam khuyên dùng. Sản phẩm hiện đang được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất.

Huyết áp tối đa và tối thiểu là bao nhiêu năm 2024

Bệnh viêm mũi dị ứng là gì? Dấu hiệu nhận biết

Trong giai đoạn thời tiết giao mùa như hiện nay, viêm mũi dị ứng trở thành bệnh phổ biến hơn bao giờ hết. Bệnh viêm mũi dị ứng không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, tuy nhiên hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi cùng nhiều triệu chứng đi kèm khác có thể gây khó chịu và làm giảm chất lượng cuộc sống của bạn. Viêm mũi dị ứng gây ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày Tìm hiểu bệnh viêm mũi dị ứng Tìm hiểu bệnh viêm mũi dị ứng Viêm mũi dị ứng là tình trạng mũi bị kích thích, bị viêm do các tác nhân từ môi trường như khói, bụi, lông, phấn hoa, mùi lạ, thời tiết,... Đây là bệnh lành tính và thường gặp, tuy nhiên bệnh gây nhiều khó chịu trong cuộc sống hàng ngày. Nguyên nhân gây bệnh Khi niêm mạc mũi tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng, hệ miễn dịch của cơ thể sẽ giải phóng một chất hoá học tự nhiên có tên là histamin. Histamin và một số hóa chất trung gian khác của phản ứng quá mẫn chính là nguyên nhân gây ra viêm mũi dị ứng. Các nguyên nhân gây viêm mũi dị ứng thường gặp: Cơ địa nhạy cảm: Thường do di truyền Tiếp xúc với dị nguyên: Dị nguyên gây viêm mũi dị ứng không chỉ tiếp xúc qua đường hô hấp mà do các dị ứng qua đường ăn uống. Qua đường hô hấp: Bụi, khói, lông động vật, phấn hoa, mùi lạ... Dị ứng qua đường ăn uống: Các thực phẩm như hải sản, trứng, sữa,… Dị ứng với các thành phần của thuốc: Kháng sinh, aspirin, penicillin, vaccine. Do mất cân bằng dị ứng: Mất cân bằng dị ứng làm cơ thể dễ mắc viêm mũi dị ứng khi gặp điều kiện thuận lợi như thay đổi thời tiết, môi trường ô nhiễm, tiếp xúc với quá nhiều dị nguyên, căng thẳng, rối loạn nội tiết,... Đối tượng dễ mắc viêm mũi dị ứng Bất kì ai cũng có thể mắc viêm mũi dị ứng. Tuy nhiên, nếu bạn bị hen suyễn, chàm da hoặc có người thân có tiền sử bị viêm mũi dị ứng thì nguy cơ mắc bệnh sẽ cao hơn. Ngoài ra, bạn cần lưu ý một số tác nhân có thể làm xuất hiện hoặc nặng thêm chứng viêm mũi dị ứng: khói thuốc, hoá chất, thời tiết lạnh, gió, ô nhiễm không khí, nước hoa, phấn hoa,... Triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng Người mắc viêm mũi dị ứng hầu hết đều có các biểu hiện như hắt hơi liên tục; ngứa mũi, mắt, họng; sổ mũi; nghẹt mũi; viêm hoặc ngứa cổ họng; chảy nước mắt; hay đau đầu; cơ thể mệt mỏi; có thể kèm theo các triệu chứng ở da như ngứa, phát ban. Các triệu chứng có thể diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn hoặc vài ngày - vài tuần tuỳ theo loại viêm mũi dị ứng mà bạn mắc. Viêm mũi dị ứng gián đoạn: Triệu chứng diễn ra trong 4 ngày/tuần hoặc dưới 4 tuần/năm. Viêm mũi dị ứng dai dẳng: Triệu chứng diễn ra nhiều hơn 4 ngày/tuần và nhiều hơn 4 tuần/năm. Phân biệt viêm mũi dị ứng với viêm mũi Nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa bệnh viêm mũi dị ứng với viêm mũi thông thường dẫn đến chủ quan trong việc thăm khám và điều trị, khiến bệnh tình nặng thêm. Người bệnh có thể phân biệt giữa viêm mũi dị ứng với viêm mũi thông thường qua các đặc điểm sau: Viêm mũi dị ứng Do các tác nhân dị ứng gây ra (phấn hoa, khói, bụi, lông, hóa chất...) Triệu chứng: Thường gặp nhất hắt xì, ngứa mũi; có thể sổ mũi, nghẹt mũi... Viêm mũi thông thường Do vi rút, vi khuẩn từ các mầm bệnh (cảm, cúm, các bệnh liên quan tai mũi họng bị biến chứng gây ra...). Triệu chứng: ít hắt hơi, chủ yếu nghẹt mũi và chảy nước mũi; dịch mũi nhầy đặc, có mủ; cơ thể mệt mỏi, có thể sốt. Cách điều trị viêm mũi dị ứng Có nhiều cách điều trị viêm mũi dị ứng mà người bệnh có thể áp dụng: Điều trị đặc hiệu: Còn gọi là phương pháp giải mẫn cảm, chính là việc cho tác nhân dị ứng từ từ vào cơ thể người bệnh và tăng dần chiết xuất từ dị nguyên để tạo kháng thể. Điều trị bằng thuốc: Chủ yếu điều trị triệu chứng và kiểm soát bệnh trong thời gian ngắn. Điều trị phẫu thuật: Biện pháp này được chỉ định cho một số trường hợp đặc biệt như bị viêm mũi dị ứng có polyp, thoái hoá cuốn mũi, một số yếu tố thuận lợi về cấu trúc giải phẫu như lệch vách ngăn, gai vách ngăn. Cải thiện chế độ sinh hoạt: Tránh tiếp xúc và hít phải chất gây dị ứng là các tối ưu nhất để chữa viêm mũi dị ứng. Ngoài ra còn cần chú ý một số thói quen hàng ngày khác để bệnh cải thiện tốt nhất: Sử dụng máy lạnh thay vì mở cửa để hạn chế khói, bụi. Cẩn thận khi thay đổi thời tiết; giữ ấm, đề phòng viêm đường hô hấp. Tránh dùng tay ngoáy mũi; giữ vệ sinh mũi, rửa mũi bằng nước muối sinh lý. Tránh ăn đồ sống, lạnh, tanh; tránh uống rượu, tránh khói thuốc lá. Tập thể dục để nâng cao sức đề kháng. Viêm mũi dị ứng là bệnh lành tính thường gặp nhưng có thể gây cản trở cho cuộc sống hàng ngày của người mắc bệnh. Vì vậy hãy chủ động tuân thủ các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân dị ứng để cơ thể luôn khỏe mạnh. Nguồn tham khảo: Tổng hợp Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất. Bạn có thể xem thêm: Viêm phế quản là gì và những điều cần biết Bệnh hen suyễn: Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị Những sai lầm thường gặp khi điều trị bệnh hen suyễn tại nhà

Huyết áp tối đa và tối thiểu là bao nhiêu năm 2024

Insulin là gì? Mối quan hệ giữa insulin với bệnh tiểu đường

Insulin là một hormone có mối liên hệ mật thiết đối với bệnh tiểu đường. Mối liên hệ là gì? Tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây. Mối quan hệ giữa insulin với bệnh tiểu đường Insulin là gì? Vai trò của insulin Insulin là một loại hormone được tiết ra bởi các tế bào Beta (β) từ tuyến tụy có vai trò điều chỉnh lượng đường (glucose) trong máu và vận chuyển glucose đi nuôi dưỡng các tế bào trong cơ thể. Mức glucose trong máu càng cao, càng có nhiều insulin được sản xuất để cân bằng lại. Sau khi chúng ta nạp năng lượng cho cơ thể (sau bữa ăn hoặc tiêu thụ thực phẩm nhiều tinh bột, đường) thì một lượng khá lớn glucose sẽ đi vào cơ thể và làm tăng sự kích thích đến tế bào beta ở tuyến tụy để tiết ra Insulin, sau đó insulin giúp vận chuyển glucose vào các tế bào cơ, mỡ và gan của bạn. Khi nồng độ glucose trong máu của bạn cao thì glucose sẽ được dự trữ dưới dạng glycogen và được dự trữ trong gan. Khi bạn đói, lượng glucose trong máu giảm, glycogen sẽ được biến đổi trở lại thành glucose để tiếp tục đi vào máu, đảm bảo lượng đường trong máu để cơ thể không bị hạ đường huyết. Sự cân bằng của insulin giữ vai trò điều chỉnh đường huyết. Nếu mức insulin quá thấp hoặc cao, mức đường huyết quá cao hoặc quá thấp có thể gây ra những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Bệnh tiểu đường và phân loại bệnh Bệnh tiểu đường (còn gọi là đái tháo đường) là một bệnh mạn tính xảy khi tuyến tụy của cơ thể không sản xuất đủ insulin hoặc không thể sản xuất bất kỳ loại insulin nào hoặc khi cơ thể không thể sử dụng hiệu quả insulin dẫn đến lượng đường trong máu tăng cao. Phân loại tiểu đường Tiểu đường có thể chia thành 3 loại thường gặp bao gồm tiểu đường type 1, tiểu đường type 2 và tiểu đường thai kỳ. Tiểu đường type 1: Hay còn gọi là tiểu đường phụ thuộc insulin, người mắc bệnh bị thiếu insulin do tế bào beta của tuyến tụy bị phá hủy gây giảm tiết insulin hoặc không tiết ra insulin. Tiểu đường type 1 hiếm gặp hơn type 2 và thường xảy ra ở người trẻ. Tiểu đường type 2: Hay còn gọi là tiểu đường không phụ thuộc insulin, cơ thể người mắc bệnh vẫn có khả năng sản xuất insulin nhưng insulin không thể chuyển hóa được lượng đường trong máu, do tình trạng đề kháng insulin, insulin hoạt động không hiệu quả hoăc trên nền những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá. Hầu hết những người bị tiểu đường thuộc type 2, chiếm khoảng 90% đến 95%. Tiểu đường thai kỳ: Do tình trạng kháng insulin xảy ra trong quá trình mang thai, thường xuất hiện ở phụ nữ mang thai tuần thứ 24 trở lên và không có ghi nhận tình trạng tiểu đường type 1 hoặc type 2 trước đó. Mối quan hệ giữa insulin với bệnh tiểu đường Người mắc bệnh tiểu đường là khi cơ thể không sử dụng insulin một cách hiệu quả hoặc không sản xuất đủ liều lượng cần thiết. Insulin là hormon duy nhất của cơ thể có tác dụng làm hạ lượng đường trong máu. Insulin với tiểu đường type 1 Trong tiểu đường type 1, cơ thể không sản xuất hoặc sản xuất không đủ insulin để điều chỉnh mức đường glucose trong máu. Insulin cần thiết để kiểm soát lượng đường trong máu và cung cấp năng lượng cho cơ thể, do đó người bệnh tiểu đường tuýp 1 sẽ cần tiêm insulin mỗi ngày. Việc sử dụng loại và liều lượng insulin hiệu quả nhất đối với từng người bệnh phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Insulin với tiểu đường type 2 Bệnh tiểu đường tuýp 2 đặc trưng bởi cơ thể không đáp ứng hiệu quả với insulin, hay còn được gọi là kháng insulin. Trong giai đoạn đầu của bệnh tiểu đường type 2, cơ thể phản ứng bằng cách sản xuất nhiều insulin hơn bình thường, tình trạng này kéo dài khiến tuyến tụy không thể sản xuất đủ lượng đáp ứng nhu cầu dẫn đến khả năng hấp thụ glucose từ máu cho cơ thể giảm. Lượng đường trong máu cao gây hại cho cơ thể và có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác như bệnh tim, giảm thị lực và bệnh thận. Tùy thuộc vào mức độ kháng insulin, những người mắc bệnh tiểu đường type 2 cũng có thể cần tiêm insulin để kiểm soát lượng đường trong máu. Insulin với tiểu đường thai kỳ Nếu bạn bị tiểu đường thai kỳ, tuyến tụy phải tăng cường hoạt động để sản xuất insulin. Tình trạng kháng insulin sẽ làm tăng nguy cơ dẫn đến các biến chứng sức khỏe ở cả mẹ và thai nhi. Bệnh tiểu đường thai kỳ được theo dõi và quản lý thông qua chế độ dinh dưỡng lành mạnh trong suốt quá trình mang thai. Trong trường hợp đặc biệt, điều trị bằng insulin cho phụ nữ mắc bệnh tiểu đường thai kỳ được sử dụng để giảm lượng đường trong máu do bác sĩ chỉ định. Hầu hết người bệnh tiểu đường thai kỳ thường tự khỏi sau khi sinh em bé. Điều trị tiểu đường với insulin Tiêm insulin là phương pháp điều trị bắt buộc với người bị tiểu đường type 1. Khi được bổ sung lượng insulin cần thiết, người bệnh hoàn toàn có thể sống khỏe mạnh, lạc quan. Riêng với người tiểu đường type 2 và tiểu đường trong thai kỳ thì phải tiêm insulin theo chỉ định và chẩn đoán của bác sĩ. Các loại insulin thường dùng trong điều trị tiểu đường Insulin là liệu pháp cứu sống đối với những người mắc bệnh tiểu đường. Các loại insulin thường được chỉ định trong điều trị tiểu đường. Insulin tác dụng nhanh: Đây là loại insulin có tác dụng trong 15 phút sau khi tiêm, hiệu quả, đạt hiệu quả cao trong khoảng 1 giờ và tiếp tục tác động trong vài giờ nữa. Insulin tác dụng ngắn: Có tác dụng trong 30 phút sau khi tiêm, đạt hiệu quả cao trong khoảng 2 - 3 giờ và duy trì hiệu quả trong 3 - 6 giờ. Insulin tác dụng trung bình: Nhóm insulin này bao gồm insulin NPH (neutral protamine hagedorn), giúp kiểm soát glucose trong khoảng thời gian từ 10 đến 12 giờ. Protamine là một loại protein giúp làm chậm tác động của insulin này. Insulin tác động dài (hay còn gọi là insulin nền): Loại insulin này nhập vào tuần hoàn máu từ 1 đến 2 giờ sau tiêm và có thể có hiệu quả trong khoảng thời gian lên đến 24 giờ. Một ưu điểm của insulin tác động dài là không có đỉnh rõ rệt và hoạt động tương tự như insulin tụy thông thường. Insulin kết hợp/pha trộn: Insulin kết hợp hoặc pha trộn là sự kết hợp giữa insulin tác động nhanh hoặc ngắn với insulin tác động trung bình. Hiểu đúng về insulin Dùng insulin không có nghĩa là bệnh đã ở giai đoạn cuối: Tiểu đường là một bệnh tiến triển. Dù bệnh đang được kiểm soát, sẽ đến lúc thuốc viên không thể kiểm soát lượng đường huyết ở mức mong muốn, dùng insulin là một lựa chọn hợp lý. Dùng insulin không có nghĩa là bệnh đã ở giai đoạn cuối: Tiểu đường là một bệnh tiến triển. Dù bệnh đang được kiểm soát, sẽ đến lúc thuốc viên không thể kiểm soát lượng đường huyết ở mức mong muốn, dùng insulin là một lựa chọn hợp lý. Insulin không gây biến chứng và tử vong: Insulin giúp trì hoãn hoặc ngăn chặn những biến chứng của tiểu đường. Tiêm insulin không gây đau: Tiêm insulin không gây đau vì hiện nay kiêm tiêm rất nhỏ và mảnh. Hầu hết nhiều người còn thấy tiêm insulin ít đau hơn việc lấy máu đầu ngón tay để theo dõi đường huyết. Insulin không gây nghiện: Bạn sẽ không thể bị nghiện insulin. Đây là một chất tự nhiên mà cơ thể cần, insulin được tiêm vào rất giống với insulin tự nhiên mà tuyến tụy tiết ra. Insulin có ý nghĩa quan trọng trong việc kiểm soát và điều trị bệnh tiểu đường. Nếu được chỉ định dùng insulin để kiểm soát lượng đường huyết ở mức an toàn, người bệnh phải tuân thủ theo cách sử dụng và liều lượng chỉ định của bác sĩ. Lưu ý, người bệnh theo dõi đường huyết thường xuyên và tái khám định kỳ. Nguồn tham khảo: Tổng hợp Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất. Bạn có thể xem thêm: Viêm phế quản là gì và những điều cần biết Những sai lầm thường gặp khi điều trị bệnh hen suyễn tại nhà Phương pháp điều trị bệnh đái thường đường và cách phòng ngừa

Huyết áp tối đa và tối thiểu là bao nhiêu năm 2024

Hen phế quản: Điều cần biết và tầm quan trọng của tuân thủ điều trị

Tuân thủ điều trị hen phế quản là yếu tố quan trọng trong nâng cao hiệu quả điều trị, kiểm soát triệu chứng, giảm tần suất cơn hen cấp tính và nguy cơ biến chứng và cải thiện chất lượng sống của những người bị hen. Tuân thủ điều trị rất quan trọng trong điều trị hen phế quản Tổng quan về bệnh hen phế quản Hen là một bệnh lý mạn tính liên quan đến hệ hô hấp, thường đặc trưng bởi tình trạng viêm đường thở. Hen được xác định bằng bệnh sử có các triệu chứng hô hấp như khò khè, thở rít, khó thở, có cảm giác đau, tức ngực hoặc nặng ngực, nặng ngực và ho nhiều. Tùy cơ địa mỗi người mà triệu chứng hen khác nhau, người bệnh sẽ thường có nhiều hơn một triệu chứng, tuy nhiên cũng có những trường hợp người lớn chỉ có triệu chứng ho. Tình trạng triệu chứng cơn hen có xu hướng: Thay đổi theo thời gian tần suất và mức độ nặng nhẹ của cơn hen. Triệu chứng nặng hơn vào ban đêm, về sáng hoặc khi vận động nhiều. Có thể khởi phát bởi một số yếu tố nguy cơ, tùy theo từng cơ địa dị ứng của bệnh nhân, ví dụ như: Khói thuốc lá, khói nhà máy, bụi đường. Phấn hoa, nấm mốc và chất ô nhiễm không khí. Lông vật nuôi như chó, mèo, hoặc con mạt nhà trên giường gối, gián hay chất tiết của gián. Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu. Thay đổi thời tiết, nhiễm trùng hô hấp hay hoạt động gắng sức, xúc động mạnh. Một số mùi hắc, thức ăn như hải sản, thuốc giảm đau, kháng viêm. Một số yếu tố nguy cơ kích phát bệnh hen Tầm quan trọng và tình trạng tuân thủ điều trị hen Tuân thủ điều trị trong hen là làm đúng theo hướng dẫn của bác sỹ cả về các biện pháp dùng thuốc và không dùng thuốc. Đối với điều trị có dùng thuốc, người bệnh cần sử dụng đúng thuốc, đúng liều và đúng cách. Đối với điều trị không dùng thuốc, người bệnh cần thực hiện những điều nên và không nên làm được khuyến cáo trong cuộc sống hàng ngày. Lợi ích trong việc tuân thủ điều trị hen phế quản Kiểm soát triệu chứng: Tuân thủ các phương pháp điều trị như sử dụng thuốc hen, hít thuốc và áp dụng kỹ thuật hô hấp phù hợp giúp kiểm soát triệu chứng hen phế quản. Giảm nguy cơ tái phát cơn hen: Điều trị đều đặn và đúng hướng dẫn từ bác sĩ giúp giảm nguy cơ tái phát cơn hen phế quản. Cải thiện chất lượng cuộc sống: Việc điều trị hen phế quản đúng cách giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bằng cách kiểm soát triệu chứng hen, người bệnh có thể tham gia vào các hoạt động hàng ngày mà không gặp khó khăn và hạn chế do hen phế quản gây ra. Ngăn ngừa biến chứng hen: Tuân thủ điều trị hen phế quản giúp ngăn ngừa các biến chứng và cải thiện sức khỏe tổng quát. Hen phế quản không được kiểm soát có thể tái phát, ảnh hưởng nghiêm trọng sức khỏe. Quản lý bệnh và tái khám: Bác sĩ quản lý tốt hơn tình trạng sức khỏe, theo dõi sự tiến triển của bệnh và điều chỉnh phương pháp điều trị phù hợp nếu cần. Việc tuân thủ điều trị hen phế quản là rất quan trọng để kiểm soát triệu chứng, giảm nguy cơ tái phát và cải thiện chất lượng cuộc sống. Tình hình tuân thủ điều trị hen ở Việt Nam Một vấn đề lớn trong quản lý hen phế quản ở Việt Nam và thế giới là người bệnh có xu hướng bỏ thuốc điều trị duy trì sau một thời gian sử dụng. Tuân thủ điều trị kém được định nghĩa là sự thất bại trong việc thực hiện điều trị đã được đồng thuận giữa bác sĩ và bệnh nhân trước đó. Ước tính có khoảng 50% người lớn và trẻ em mắc hen không thực hiện điều trị theo đúng chỉ định ít nhất một lần. Có 2 nhóm chính trong điều trị hen phế quản: Thuốc cắt cơn hen: Có tác dụng nhanh, giúp người bệnh giảm triệu chứng và giảm co thắt đường thở nhanh chóng. Thuốc kiểm soát hen: Cần được sử dụng duy trì thường xuyên nhằm kiểm soát bệnh, giảm những triệu chứng khó chịu và đề phòng cơn hen cấp tính. Sau một khoảng thời gian, người bệnh sẽ có xu hướng chỉ sử dụng thuốc cắt cơn và bỏ quên thuốc duy trì kiểm soát bệnh. Điều này hết sức nguy hiểm vì lúc này tình trạng viêm của bệnh hen phế quản không được điều trị, bệnh không được kiểm soát và người bệnh hoàn toàn có thể lên cơn hen cấp bất kỳ lúc nào. Cách cải thiện tình trạng tuân thủ điều trị hen phế quản Tìm hiểu về hen phế quản, triệu chứng, nguyên nhân, cách điều trị và tác động của bệnh đối với sức khỏe sẽ giúp người bệnh nhận thức rõ về tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị. Tuân thủ điều trị là yếu tố then chốt để đạt được hiệu quả trong điều trị và kiểm soát bệnh. Vì vậy, để cải thiện tuân thủ điều trị, người bệnh nên thực hiện theo các bước sau: Lên kế hoạch chi tiết: Trao đổi kỹ lưỡng với bác sĩ về: phác đồ điều trị, loại thuốc, liều lượng và cách sử dụng. Đảm bảo hiểu rõ và đầy đủ các điểm trên, có thể yêu cầu tờ hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ hay dược sĩ nhà thuốc. Điều cần thực hiện: Phân biệt các loại thuốc điều trị hen, đâu là thuốc cắt cơn, thuốc duy trì để dùng cho đúng loại và đúng thời điểm. Luôn luôn mang theo thuốc cắt cơn bên mình để sử dụng nếu có triệu chứng trở nặng hoặc trường hợp khẩn cấp. Ghi chú liều lượng, thời gian sử dụng lên hộp thuốc để tránh nhầm lẫn. Đảm bảo thực hiện đúng cách các loại dụng cụ bình xịt định liều, bình hút bột khô. Kiểm tra: Sử dụng thuốc cắt cơn và thuốc duy trì đúng hay chưa, có sự nhầm lẫn giữa các thuốc không? Liều lượng dùng đúng chỉ định chưa? Kỹ thuật sử dụng đúng chưa để điều chỉnh. Điều chỉnh: Nếu có sai sót, cần điều chỉnh việc sử dụng càng sớm càng tốt. Tham vấn ý kiến của bác sĩ để được tư vấn chính xác. Với sự phát triển của y học hiện nay, nếu được chẩn đoán đúng, sử dụng thuốc đúng và kết hợp với một số biện pháp chăm sóc sức khỏe không dùng thuốc, người bệnh hoàn toàn có thể kiểm soát được bệnh, không còn triệu chứng khó thở, khò khè và tận hưởng cuộc sống như người bình thường. Đạt hiệu quả điều trị tối ưu, tuân thủ điều trị vì nó đóng một vai trò hết sức quan trọng, và cần được lưu tâm bởi các bác sĩ, dược sĩ và bệnh nhân. Lưu ý, tái khám đúng theo lịch hẹn của bác sĩ để được theo dõi, kiểm tra sức khỏe thường xuyên, đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh. Code: NP-VN-CAU-OGM-230001, ADD 06/23. Tài liệu dành cho công chúng. Vui lòng tham vấn bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và chẩn đoán phù hợp. Nội dung được thực hiện với sự phối hợp của Công ty TNHH Dược Phẩm GSK Việt Nam, Pharmacity và Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Nguồn: Tran Thuy Hanh, Nguyen Van Doan. Epidemiology of adult asthma in Vietnam: results from cross sectional study nationwide. 23rd Annual Scientific Meeting of the Australian Society of Clinical Immunology and Allergy (ASCIA) 2012. GINA 2023 – Non-pharmacological interventions Bạn có thể xem thêm: Viêm phế quản là gì và những điều cần biết Nguyên nhân và cách xử lý trào ngược dạ dày ở trẻ em Bệnh lý hô hấp thường gặp ở trẻ em và cách phòng bệnh

Huyết áp tối đa và tối thiểu là bao nhiêu năm 2024

Ung thư tuyến giáp và những điều bạn cần biết

Ung thư tuyến giáp là một trong những bệnh thường gặp và phổ biến hơn ở đối tượng nữ giới. Bệnh không có triệu chứng rõ ràng khó phát hiện, tiến triển tương đối chậm và có khả năng chữa khỏi cao. Tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết sau đây. Người bệnh ung thư tuyến giáp giai đoạn sớm thường không có triệu chứng rõ ràng Ung thư tuyến là gì? Tuyến giáp là một tuyến nội tiết, nằm ở cổ trước khí quản, bên dưới sụn giáp, là cơ quan có hình cánh bướm và đảm nhận vai trò rất quan trọng. Hormone T3, T4 được sản xuất từ tuyến giáp giúp điều chỉnh sự trao đổi chất, điều tiết các hormone khác và đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể. Sự tăng hay giảm hormone giáp đều có thể dẫn đến các bệnh lý suy giáp, cường giáp và gây ra ảnh hưởng lớn đến nhiều cơ quan trong cơ thể: tim mạch, tiêu hóa, cơ, hệ thần kinh, da, não,… Ung thư tuyến giáp là một căn bệnh trong đó các tế bào ác tính (ung thư) hình thành từ các tế bào của tuyến giáp. Ung thư tuyến giáp có 4 dạng gồm ung thư nhú, ung thư nang, thể tủy và ung thư không biệt hóa. Ung thư tuyến giáp là một trong các bệnh lý ung thư phổ biến tại Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn nam giới. Số lượng người mắc u tuyến giáp có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Nguyên nhân gây ung thư tuyến giáp Tỷ lệ người mắc ung thư tuyến giáp khá cao, tuy nhiên nguyên nhân gây bệnh vẫn chưa được xác định một cách chính xác. Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc ung thư tuyến giáp như: Yếu tố di truyền Người có tiền sử bố mẹ, anh chị em, người thân mắc ung thư tuyến giáp có nguy cơ bị bệnh này cao hơn bình thường. Yếu tố giới tính, tuổi tác Ở độ tuổi 30- 50, phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2-4 lần so với nam giới. Nguyên nhân là do yếu tố hormone của phụ nữ kích thích quá trình hình thành các nhân tuyến giáp, dễ phát triển thành ung thư. Trong quá trình mang thai và sau sinh, hormone của nữ giới thay đổi lớn khiến cho tuyến giáp dễ mắc phải các vấn đề như bướu, hạch, viêm hoặc suy tuyến giáp làm tăng nguy cơ mắc ung thư tuyến giáp ở nữ giới. Mắc bệnh lý tuyến giáp Người mắc các bệnh mạn tính về tuyến giáp như suy giáp, cường giáp, bướu nhân tuyến giáp có nguy cơ bị ung thư cao hơn những người khác. Bị nhiễm phóng xạ Cơ thể người có thể bị nhiễm phóng xạ qua đường tiêu hóa, qua đường hô hấp gây ảnh hưởng đến tuyến giáp. Đây cũng là một trong những yếu tố nguy dẫn đến việc mắc các bệnh về tuyến giáp trong đó có ung thư tuyến giáp. Một số yếu tố khác Nhóm yếu tố khác làm tăng tỷ lệ ung thư tuyến giáp như thường xuyên hút thuốc lá, uống rượu bia, thức uống có cồn, người thừa hoặc thiếu i ốt, người thừa cân béo phì,… Triệu chứng bệnh ung thư tuyến giáp Nhận biết các dấu hiệu ung thư tuyến giáp giai đoạn đầu để kịp thời điều trị mang lại hiệu quả tối ưu. Một số dấu hiệu phổ biến của bệnh như sau: Người bệnh bị khàn tiếng, thay đổi giọng nói; Cơ thể mệt mỏi; Sụt cân nhiều không rõ nguyên nhân; Vùng cổ bị sưng; Khó thở hoặc gặp các vấn đề khác liên quan tới hô hấp; Cổ đau, vị trí đau có thể là phía trước cổ hoặc ở sau tai; Khó nuốt (thức ăn và nước uống). Ung thư tuyến giáp có chữa khỏi được không? Bệnh ung thư tuyến giáp có tốc độ phát triển chậm hơn so với các loại bệnh ung thư khác, tuy nhiên nếu không được phát hiện và điều trị sớm sẽ di căn các bộ phận khác trên cơ thể. Ung thư tuyến giáp có nguy hiểm không phụ thuộc vào thời gian và giai đoạn bệnh nhân phát hiện mình mắc bệnh. Người bệnh được điều trị ở giai đoạn càng sớm thì hiệu quả điều trị, chi phí càng tối ưu và tỷ lệ điều trị khỏi bệnh cao hơn. Nếu điều trị khi bệnh ở giai đoạn muộn, khối u đã vượt ra khỏi tuyến giáp, di căn đến bộ phận khác thì tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ đạt dưới 50%, tùy vào cơ địa và tình trạng sức khỏe thực tế của từng người bệnh. Phòng ngừa bệnh ung thư tuyến giáp Ung thư tuyến giáp có thể dẫn đến các biến chứng sức khỏe nghiêm trọng, thậm chí tử vong như xơ phổi nếu bị di căn phổi, viêm tuyến giáp do bức xạ và nhiễm độc, phù não ở những bệnh nhân di căn não, tăng nguy cơ mắc ung thư biểu mô vú và bàng quang, các bệnh bạch cầu,… Để chăm sóc sức khỏe và phòng ngừa bệnh ung thư tuyến giáp, bạn hãy tham khảo áp dụng một số các biện pháp sau: Chế độ ăn uống lành mạnh, đầy đủ dinh dưỡng và hạn chế sử dụng các chất kích thích, uống rượu bia; Tập thể dục thường xuyên để tăng cường sức đề kháng cho cơ thể; Cân bằng I-ốt trong cơ thể, tình trạng dư hay thiếu i-ốt đều gây ảnh hưởng tới chức năng hoạt động của tuyến giáp; Duy trì cân nặng hợp lý, không thừa cân béo phì; Nên tránh tiếp xúc, làm việc ở môi trường có chứa tia bức xạ. Trang bị các dụng cụ bảo hộ cần thiết để đảm bảo sức khỏe khi làm việc trong môi trường này. Tầm soát ung thư tuyến giáp định kỳ, nếu gia đình có người mắc bệnh và chủ động khám sức khỏe, tầm soát ung thư 6 tháng/lần. Hãy lắng nghe cơ thể và đừng bỏ qua dù là triệu chứng nhỏ để bảo vệ sức khỏe tốt nhất. Nguồn tham khảo: Tổng hợp Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất. Bạn có thể xem thêm: Bệnh viêm mũi dị ứng là gì? Dấu hiệu nhận biết Bệnh mãn tính là gì? Các bệnh mãn tính thường gặp Hen phế quản: Điều cần biết và tầm quan trọng của tuân thủ điều trị

Huyết áp tối đa và tối thiểu là bao nhiêu năm 2024

Viêm phế quản là gì và những điều cần biết

Viêm phế quản là bệnh lý đường hô hấp phổ biến ở trẻ em và người cao tuổi, mặc dù không phải là bệnh quá nguy hiểm, tuy nhiên nếu không được điều trị tình trạng mức độ bệnh nặng và kéo dài gây biến chứng nguy hiểm. Tìm hiểu ngay! Viêm phế quản là bệnh lý đường hô hấp phổ biến ở trẻ em và người cao tuổi Viêm phế quản là gì? Viêm phế quản là tình trạng viêm niêm mạc đường dẫn khí phế quản khiến cho các đường ống này bị thu hẹp lại và xuất hiện các chất nhầy, dịch mủ gây cản trở sự lưu thông của khí hít vào và thở ra. Vì vậy, người bệnh viêm phế quản thường ho, khạc đờm. Có 2 loại viêm phế quản là viêm phế quản cấp và viêm phế quản mạn tính. Viêm phế quản cấp: Là tình trạng viêm nhiễm cấp tính của niêm mạc phế quản do vi khuẩn hay vi rút gây ra. Bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Viêm phế quản mạn tính: Bệnh lý được coi là mạn tính khi tình trạng bệnh kéo dài trong nhiều tháng hoặc nhiều năm. Khi chuyển sang giai đoạn mạn tính, các ống phế quản bị tổn thương nghiêm trọng tạo ra nhiều đàm, gây ho và khó thở. Nếu không được điều trị dứt điểm có thể biến chứng trở thành bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh nguy hiểm, khó điều trị và để lại nhiều hậu quả lâu dài, thậm chí có nguy cơ gây tử vong. Bệnh viêm phế quản cấp tính không được điều trị dứt điểm, tái phát liên tục trong thời gian dài dẫn đến viêm phế quản mạn tính, bệnh sẽ có những biến chứng nghiêm trọng hơn nhiều. Nguyên nhân gây bệnh viêm phế quản Viêm phế quản là bệnh lý mà bất cứ ai cũng có thể gặp phải, đặc biệt là khi thời tiết giao mùa hoặc trở lạnh bất thường. Trẻ em và người lớn tuổi là những đối tượng có nguy cơ cao dễ mắc phải căn bệnh này. Nguyên nhân hàng đầu gây nên viêm phế quản cấp là do vi rút, ngoài ra vi khuẩn, tình trạng trào ngược dạ dày thực quản, bệnh dị ứng đường hô hấp trên cũng có thể gây viêm phế quản cấp. Hút thuốc lá là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây bệnh viêm phế quản mạn tính. Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm phế quản như sức đề kháng kém, thời tiết thay đổi thất thường, tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, chất hóa học hay chất kích thích. Triệu chứng viêm phế quản cấp và mạn tính Dấu hiệu phổ biến và dễ nhận biết của bệnh viêm phế quản cấp tính hoặc viêm phế quản mãn tính có thể kể đến như: Ho dai dẳng kéo dài: Dấu hiệu ho thường xảy ra liên tục và kéo dài, ho khan, ho thành tiếng, ho có đờm, đờm màu trong hoặc màu trắng hoặc màu xám vàng hoặc màu xanh lục. Sốt: Tùy cơ địa mà người bệnh có thể không sốt, sốt nhẹ hoặc cao. Đau họng: Cổ họng có thể bị sưng to, ngứa rát, đau khi nuốt. Mệt mỏi: Người bệnh mệt mỏi, khó nuốt, chán ăn khiến sức khỏe yếu hơn. Thở khò khè, tức ngực. Tùy vào cơ địa từng người mà triệu chứng bệnh viêm phế quản có mức độ nặng nhẹ khác nhau, một số người dấu hiệu không rõ ràng và khó nhận biết. Do đó, cần phải quan sát kỹ lưỡng và không được bỏ qua bất kỳ dấu hiệu nào, điều trị sớm và dứt điểm tránh dẫn đến hậu quả nghiêm trọng hơn. Biến chứng nguy hiểm của viêm phế quản Bệnh viêm phế quản không được điều trị dứt điểm, kéo dài khiến cho tình trạng bệnh nặng hơn, dẫn đến các biến chứng nguy hiểm và gây khó khăn trong việc điều trị. Viêm phổi. Bệnh hen phế quản. Phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Các bệnh về tim mạch. Phòng ngừa bệnh Viêm phế quản cấp. Cách điều trị bệnh viêm phế quản Viêm phế quản cấp thường do vi rút gây ra, vì vậy bệnh nhân cần được nghỉ ngơi, tránh xa các tác nhân khởi phát đợt cấp, kết hợp chế độ dinh dưỡng để nâng cao sức khỏe thì bệnh sẽ giảm và phục hồi sau vài ngày đến 1 tuần. Tùy từng triệu chứng cụ thể mà bác sĩ có thể kê một số thuốc như thuốc hạ sốt, thuốc ho, thuốc long đờm để làm giảm cảm giác khó chịu của bệnh nhân. Đối với viêm phế quản mạn tính, tùy từng bệnh nhân và tình trạng bệnh thực tế mà bác sĩ sẽ kê những đơn thuốc phù hợp để điều trị. Đặc biệt, việc xây dựng các bài tập thể dục phù hợp giúp thở dễ dàng hơn là cách hỗ trợ trị bệnh viêm phế quản mạn tính hiệu quả. Lưu ý, người bệnh không được tự ý mua và sử dụng thuốc kháng sinh điều trị, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ. Viêm phế quản có lây không và cách phòng ngừa Một người bị viêm phế quản cấp thì trong dịch đờm đã tồn tại một lượng vi rút nhất định, vì vậy rất dễ lây truyền sang người khác. Bệnh có thể lây truyền trực tiếp từ người sang người hoặc từ lây gián tiếp thông qua sờ, cầm nắm, sử dụng chung đồ vật cá nhân với người bệnh. Để bảo vệ sức khỏe, hạn chế mắc bệnh viêm phế quản, hãy chủ động các biện pháp phòng bệnh. Tránh xa các chất kích thích, không hút thuốc hoặc tránh ngồi gần nguồn khói thuốc, hạn chế tiếp xúc với hóa chất độc hại, tránh khói bụi. Tăng cường hệ miễn dịch nhờ chế độ ăn uống lành mạnh, chế độ dinh dưỡng hợp lý và đầy đủ các nhóm chất, tăng cường bổ sung các thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất,… Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà cửa và môi trường xung quanh sạch sẽ. Luyện tập thể thao điều độ tăng sức đề kháng, phòng bệnh hiệu quả. Tiêm vắc xin phòng bệnh cúm, phế cầu. Tạo thói quen đeo khẩu trang khi ra khỏi nhà, đặc biệt là khi ở trong môi trường, không khí bị ô nhiễm, hoặc khi phải tiếp xúc với hóa chất, chất tẩy rửa mạnh. Giữ ấm cho cơ thể, đặc biệt là khi vào mùa lạnh hoặc thời tiết thay đổi thất thường. Uống nhiều nước mỗi ngày. Tránh xa các nguy cơ và chủ động các biện pháp phòng bệnh viêm phế quản. Nguồn tham khảo: Tổng hợp Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất. Bạn có thể xem thêm: Nhận biết và xử trí tiêu chảy cấp mùa nắng nóng Bệnh lý hô hấp thường gặp ở trẻ em và cách phòng bệnh Những sai lầm thường gặp khi điều trị bệnh hen suyễn tại nhà