Làm sao để đọc được tiếng Trung

Skip to content

Để hoàn thiện một bài đọc tốt, bạn không chỉ cần đến một lượng từ vựng tương đối mà còn cần đến cả kỹ đọc lướt – tìm ý chính. Kỹ năng đọc lướt – tìm ý chính sẽ giúp bạn, hiểu được sơ lược về nội dung của bài đọc, bạn sẽ có thể tìm ra được câu trả lời mà đề bài đặt ra cho bạn. Kỹ năng này, không phải tự nhiên mà bạn có được mà bạn phải kiên trì luyện tập, làm thật nhiều bài mới có thể đạt được. Bạn không thể đọc một bài bài đọc hiểu dài mà không có kiến thức về từ vựng được. Vì vậy bạn nên trau dồi cho mình lượng từ vựng đủ. Vậy làm sao để bạn học tốt và thu nạp lượng từ vựng. Một cây từ vựng là một cách thú vị để phát triển vốn từ vựng của Trung Quốc. Cách dễ nhất để sử dụng nó là bắt đầu với một chủ đề mà bạn quan tâm. Việc học từ vựng đơn lẻ cũng là một trở ngại đối với người học ngoại ngữ và làm chúng ta dễ bị nhàm chán. Nhưng khi các bạn đặt câu với các từ mới, chúng ta vừa nhớ từ mới, vừa có thể ôn lại cấu trúc ngữ pháp câu. Từ vựng flashcards là một cách thông minh để phát triển từ vựng tiếng Trung của bạn.Bạn có thể tự tạo flashcard hoặc có thể mua tại Trung tâm Đây là cách học được rất nhiều người sử dụng, vừa có thể học mà vừa có thể mà vừa có thể thưởng thức một bộ phim hay. Các bài đọc luôn luôn có những từ ngữ chuyên ngành, những từ ngữ bạn không thể biết được. Việc trang bị 1 cuốn từ điển uy tín sẽ giúp bạn học hành được thuận lợi hơn. Một số từ điển uy tín phục vụ cho quá trình đọc hiểu

Làm sao để đọc được tiếng Trung
  • Oxford Concise English & Chinese Dictionary – Từ điển Anh – Trung – Anh giản lược, xuất bản bởi Oxford University Press năm 2003, là một trong số những từ điển Trung – Anh phổ biến nhất trên thế giới. Từ điển Trung – Anh có 25.000 mục từ và Anh – Trung có 13.000. Đây là từ điển mặc định được dùng của Plecodict
  • ABC Chinese-English Comprehensive Dictionary, từ điển Trung – Anh nâng cao với hơn 196.000 mục từ tiếng Trung hiện đại xuất bản năm 2003. Tuy nhiên bản dùng thử chỉ cho tra các từ tiếng Trung có âm đầu là A.
  • New World Press English-Chinese Pinyin Dictionary (NWP), xuất bản năm 2001, là một trong số ít từ điển Anh – Trung được soạn thảo dành riêng cho người nước ngoài học tiếng Trung. Có xấp xỉ 23.000 mục từ
  • Cheng & Tsui English-Chinese Lexicon of Business Terms, Từ điển Anh – Trung xuất bản năm 2002, một trong số ít từ điển có các thuật ngữ kinh tế – thương mại quốc tế. Có tất cả 3845 mục từ xoay quanh hơn 9000 thuật ngữ thương mại như “Chính sách tiền tệ mở rộng” và “Hợp đồng FOB”
Việc chọn tài liệu để đọc là một điều vô cùng quan trọng. Nếu bạn chọn bừa 1 cuốn sách, 1 tờ báo để đọc mà nội dung trong đó lại không phải là những thứ bạn quan tâm thì thật là nhàm chán. Não bộ chúng ta thường loại bỏ những thông tin mà mình không yêu thích và không quan trọng. Bởi vậy, lời khuyên của chúng tôi là hãy đọc những gì bạn thích, những gì bạn muốn thực sự tìm hiểu. Chỉ có như vậy, bạn mới thực sự có hứng thú với nội dung bạn muốn đọc. Mỗi ngày hãy cố gắng bỏ ra 15 – 20 phút để đọc những tài liệu, sách, báo tiếng Trung.
Làm sao để đọc được tiếng Trung
Ngoài ra hiện nay có nhiều tài liệu về đọc hiểu trong các đề thi hsk, 20 ngày chinh phục đọc hiểu hsk4,5,6
Làm sao để đọc được tiếng Trung
Website này khá hay cung cấp các bài đọc tiếng Trung với 2 cấp độ (trung bình và nâng cao). Nó bao gồm nhiều bài ngắn liên quan tới khía cạnh khoa học và công nghệ. Các bài không quá mang tính học thuật mà ngược lại , được viết khá dễ dàng để đọc hiểu cho người học ngôn ngữ này. Đây là 1 website của the New York Times và là 1 nguồn tài nguyên dồi dào để bạn luyện tập kỹ năng reading trong tiếng Trung. Trang web có rất nhiều chủ đề để bạn luyện tập: Kinh doanh và Kinh tế, Khoa học , Giáo dục và môi trường làm việc, Bất động sản, du lịch,… Các bài đọc ở đây thiên về tin tức thời sự, đời sống xã hội do đó trình độ ở mức advanced, mức cao.
Làm sao để đọc được tiếng Trung
Đây là 1 trang rất hay khi là nơi quy tụ của hàng ngàn tờ báo thế giới, trong đó có rất nhiều những tờ báo của Trung Quốc. Trang web này chứa rất nhiều những tài liệu tiếng Trung từ cơ bản cho tới nâng cao, bao gồm các bài đọc, từ vựng, audio, bài tập,… Và tất cả đều miễn phí.
Làm sao để đọc được tiếng Trung
Trên đây là những chia sẻ về kỹ năng đọc hiểu. Hi vọng mọi người sẽ có thêm kỹ năng mới để phục vụ cho cuộc sống và các kỳ thi. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:

Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn

Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66

Bài học đầu tiên quan trọng nhất đối với bất cứ ai khi làm quen với Tiếng Trung phải là học cách phát âm tiếng Trung. Vì Tiếng Trung là chữ tượng hình nên có hệ thống phiên âm quốc tế bằng chữ Latin để đọc nó. Đồng nghĩa là chúng ta phải học cách đọc các phiên âm (pinyin) của tiếng Trung. Bạn cần phát âm đúng theo phiên âm, thanh điệu và nắm quy tắc biến âm trong tiếng Trung mới có thể nghe nói thành thạo như người bản xứ.

Phiên âm tiếng Trung là bộ chữ cái gồm nguyên âm (thanh mẫu) và phụ âm (vận mẫu) để phiên âm cho chữ Hán. Kèm theo đó là dấu thanh (thanh điệu) để ghi âm độ của phiên âm đó.

Bây giờ, hãy cùng tìm hiểu học phát âm tiếng Trung gồm bảng phiên âm tiếng Trung, cách đọc phiên âm tiếng Trung, quy tắc biến âm khi nói tiếng Trung để nói một cách lưu loát với giọng điệu hay hơn nhé!

Hướng dẫn cách đọc phiên âm Tiếng Trung (Pinyin)

Tuyệt đại đa số âm tiết trong tiếng Trung được cấu tạo bởi 3 thành phần: thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu. Phụ âm mở đầu âm tiết được gọi là thanh mẫu, phần còn lại là vận mẫu. Muốn học nói tiếng Trung nhất thiết phải học phát âm tiếng Trung bao gồm học thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu trước. Mọi người hay nói là học cách đọc pinyin Tiếng Trung đó.

* Table có 4 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ

Thanh mẫu Vận Mẫu Thanh Điệu Âm tiềt
b a ˉ
l iang ˊ liáng
n ian ˇ niǎn
h ui ˋ huì

Thanh mẫu trong tiếng Trung

Tiếng Trung có 23 thanh mẫu bao gồm 2 thanh mẫu chính thức (b p m f d t n l g k h j q x zh ch sh r z c s) và 2 thanh mẫu không chính thức (y w).

b

p

m f

d

t n l
g k h
j q x
zh ch sh r
z c s

Chú ý:

y

 w trở thành thanh mẫu khi là nguyên âm i và u khi nó đứng ở đầu câu.

Vận mẫu trong tiếng Trung

Tiếng Trung có 35 vận mẫu chia làm 3 loại: vận mẫu đơn, vận mẫu kép, vận mẫu âm mũi.

a o e i u ü
ai ou ei ia ua üe
ao ong en iao uai üan
an eng ian uan ün
ang er iang uang
ie uo
iou (iu) ui
in un
ing
iong

Chú ý:

"i" khi tự cấu thành âm tiết viết thành "yi", khi ở vị trí mở đầu một âm tiết viết thành "y". Ví dụ: i - yi  |  ia - ya  |  ian - yan

"u" khi tự cấu thành âm tiết viết thành "wu", khi ở vị trí mở đầu một âm tiết viết thành "w". Ví dụ: u - wu  |  ua - wa  | uan - wan

"ü" khi tự cấu thành âm tiết viết thành  hoặc khi ở vị trí mở đầu một âm tiết thì phía trước thêm "y" và lược bỏ 2 dấu chấm phía trên "ü". Ví dụ: ü - yu  |  üan - yuan

"j", "q", "x" khi kết hợp với "ü" và những vận mẫu mở đầu bằng "ü" thì lược bỏ 2 dấu chấm phía trên "ü". Ví dụ: jü - ju  |  qüan - quan

Một vài âm tiết đọc hoàn chỉnh (整体认读音节)

zhi chi shi ri zi ci si
yi wu yu
ye yue yuan
yin yun ying

Các thanh điệu trong phát âm tiếng Trung

Trong phát âm Tiếng Trung có 4 thanh điệu cơ bản

Làm sao để đọc được tiếng Trung

Biểu đồ thể hiện cao độ các thanh điệu trong tiếng Trung

Thanh 1 ghi thành “ ˉ ” : Đọc cao và bình bình. Gần như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt. VD: /bā/

Thanh 2 ghi thành “ ˊ ”: Đọc giống thanh hỏi trong tiếng Việt, đọc từ trung bình lên cao. VD: /bá/

Thanh 3 ghi thành “ ˇ ”: Đọc gần giống thanh huyền và thanh nặng nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa. VD: /bǎ/

Thanh 4 ghi thành “ ˋ ”: Đọc giống thanh sắc trong tiếng Việt. Đọc từ cao nhất xuống thấp nhất. VD: /bà/

Ngoài ra trong tiếng Trung còn có Khinh thanh, không biểu thị bằng thanh điệu (không dùng dấu, hay chính xác hơn là không có dấu). Thanh này đọc nhẹ và ngắn, cẩn thận nhầm thanh nhẹ với thanh 1 nha. Ví dụ như thanh của âm /ba/ trong /bàba/.

HỆ THỐNG TOÀN TẬP CÁCH ĐỌC PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG

Ngoài các quy tắc trong cách phát âm tiếng Trung đã nêu trên thì trong tiếng Trung có 1 số biến âm khi nói. Chúng ta cũng cần biết để có thể nghe hiểu và nói đúng.

Biến đổi thanh điệu của thanh 3 

- Trong phát âm tiếng Trung, 2 thanh 3 đứng liền nhau, thanh 3 phía trước đọc gần như thanh 2.

Ví dụ

Nguyên thể Biến thanh Ý nghĩa
你好 Nǐ hǎo Ní hǎo Chào bạn
也写 Yě xiě Yé xiě Cũng viết (là)


- Khi ba âm tiết cùng thanh 3 đứng cạnh nhau, âm tiết thứ 2 sẽ đọc thành thanh 2, hoặc cả hai âm tiết đầu đều đọc thành thanh 2

Ví dụ

Nguyên thể Biến thanh Ý nghĩa
我很好 Wǒ hěn hǎo Wǒ hén hǎo Tôi khỏe
展览馆 zhǎn lǎn guǎn zhán lán guǎn Phòng triển lãm


- Khi bốn âm tiết cùng thanh 3 đứng cạnh nhau, âm tiết thứ nhất và âm tiết thứ 3 sẽ đọc thành thanh 2

Ví dụ Nguyên thể Biến thanh

Ý nghĩa

我也很好 Wǒ yě hěn hǎo Wó yě hén hǎo Tôi cũng khỏe

- Khi thanh 3 đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì âm tiết đó được đọc thành nửa thanh thứ 3, nghĩa là đọc thành thanh huyền của tiếng Việt

Ví dụ

Nguyên thể Biến thanh Ý nghĩa
很多 hěn duō hěn duō Rất nhiều
警察 jǐngchá jǐngchá Cảnh sát
好像 hǎoxiàng hǎoxiàng Rất giống

Thanh nhẹ trong phát âm tiếng Trung

Thanh nhẹ là một giọng điệu nhẹ và ngắn. Âm tiết thanh nhẹ vốn có thanh điệu nhất định, vì âm tiết yếu đi phát sinh sự biến âm.

Ví dụ

Nguyên thể Biến thanh Ý nghĩa
桌子 Zhuōzǐ Zhuōzi cái bàn
你们 Nǐmén Nǐmen Các bạn
爸爸 Bàbà Bàba Cha

+ Khi thanh 3 đứng trước thanh nhẹ có gốc là thanh 3, thì giọng điệu đọc gần như thanh 2 (ngoại trừ 奶奶、嫂子、姐姐);
+ Khi thanh 3 đứng trước thanh nhẹ có gốc là thanh 1, thanh 2, thanh 4, thì giọng điệu đọc xuống không đọc lên.

Ví dụ

Nguyên thể Biến thanh  Ý nghĩa
想想 xiǎngxiǎng Xiángxiang Nghĩ xem
喜欢 Xǐhuān Xǐhuan Thích
我们 Wǒmén Wǒmen Chúng tôi
晚上 Wǎnshàng Wǎnshang Buổi tối

Làm sao để đọc được tiếng Trung

Trong cách đọc phiên âm tiếng Trung vẫn có 1 số ngoại lệ gọi là biến âm

Vần đuôi /er/ trong phát âm tiếng Trung

- Khi phát âm /er/, trước hết đặt lưỡi ở vị trí âm “e”, trong khi cong lưỡi lên thì phát âm (người Bắc Kinh hay sử dụng âm này).

Ví dụ:  儿子 /ér zi/, 耳机 /ěr jī/, 二十 /èr shí/, 二百 /èr bǎi/

- Khi kết hợp với vần khác tạo thành vần cuốn lưỡi, cách phiên âm có phần cuốn lưỡi là thêm “r” vào sau phần đã có. Về chữ viết thì thêm chữ “儿” vào sau chữ gốc (có lúc được lược bỏ)

Ví dụ: 画 儿 /huà ér/ -> /huàr/, 哪 儿 /nǎ ér/ -> /nǎr/, 玩 /wán ér/ -> /wánr/

Sự biến đổi thanh điệu của “一" /yī/

Trong phát âm tiếng Trung, “一” /yī/ dùng đơn độc hay dùng liền nhau, đứng cuối từ/cụm từ hoặc đứng giữa số từ, thanh điệu không đổi, đều đọc đúng thanh 1.

Ví dụ

Nguyên thể Ý nghĩa
Một
一 一介绍 Yīyī jièshào Lần lượt giới thiệu
第一 Dìyī Thứ nhất
一百一 十 一 Yībǎi yī shí yī Một trăm mười một


Khi “一” /yī/ đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3 đọc thành thanh 4.

Ví dụ

Nguyên thể Biến danh Ý nghĩa
一 天 Yītiān Yìtiān Một ngày
一 年 Yī nián Yì nián Một năm
一 本 yī běn yì běn Một quyển


Khi “一” /yī/ đứng trước thanh 4 thì đọc thành thanh 2.

Ví dụ Nguyên thể Biến thanh

Ý nghĩa

一样 Yīyàng Yíyàng Như nhau
一共 Yīgòn Yígòn Tổng cộng

Sự biến đổi thanh điệu của “不” trong phát âm tiếng Trung

Khi “不” dùng đơn độc hay dùng đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì thanh điệu không thay đổi, đều đọc thanh 4.

Ví dụ

Nguyên thể

Ý nghĩa
Không
不多 Bù duò Không nhiều
不来 Bù lái Không đến
不好 Bù hǎo Không tốt


Khi “不” đứng trước thanh 4 thì đọc thành thanh 2.

Ví dụ

Nguyên thể Biến thanh Ý nghĩa
不对 Bù duì Bú duì Không đúng
不去 Bù qù Bú qù Không đi

Trên đây là toàn bộ cách đọc phiên âm tiếng Trung cùng những quy tắc biến âm cơ bản trong việc học phát âm tiếng Trung. Để nói chuẩn như người bản xứ, bạn cần luyện tập thường xuyên để nói lưu loát hơn, hay hơn nhé!

Đăng ký tư vấn học tiếng hoa