Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

1, CTHH đc tạo bởi N và O có dạng chug: NxOy

Theo quy tắc HT⇒ V . x=II . y

                            ⇒$\frac{x}{y}$ =$\frac{II}{V}$=$\frac{2}{5}$

                            ⇒x=2; y=5 (x,y là số nguyên dương)

Vậy CTHH là N2O5

2,CTHH đc tạo bởi S và O có dạng chug: SxOy

Theo quy tắc HT⇒ VI . x=II . y

                            ⇒$\frac{x}{y}$ =$\frac{II}{VI}$=$\frac{2}{6}$

                            ⇒x=2; y=6 (x,y là số nguyên dương)

Vậy CTHH là S2O6

3, a,CTHH đc tạo bởi Ba và OH có dạng chug: Bax(OH)y

Theo quy tắc HT⇒ II . x=I . y

                            ⇒$\frac{x}{y}$ =$\frac{I}{II}$=$\frac{1}{2}$

                            ⇒x=1; y=2 (x,y là số nguyên dương)

Vậy CTHH là Ba(OH)2

b,CTHH đc tạo bởi Al và NO3 có dạng chug: Alx(NO3)y

Theo quy tắc HT⇒ III . x=I . y

                            ⇒$\frac{x}{y}$ =$\frac{I}{III}$=$\frac{1}{3}$

                            ⇒x=1; y=3 (x,y là số nguyên dương)

Vậy CTHH là Al(NO3)3

c,CTHH đc tạo bởi Cu và CO3 có dạng chug: Cux(CO3)y

Theo quy tắc HT⇒ II . x=II . y

                            ⇒$\frac{x}{y}$ =$\frac{II}{II}$=$\frac{2}{2}$=$\frac{1}{1}$ 

                            ⇒x=1; y=1 (x,y là số nguyên dương)

Vậy CTHH là CuCO3

d,CTHH đc tạo bởi Na và PO4 có dạng chug: Nax(PO4)y

Theo quy tắc HT⇒ I . x=III . y

                            ⇒$\frac{x}{y}$ =$\frac{III}{I}$=$\frac{3}{1}$

                            ⇒x=3; y=1 (x,y là số nguyên dương)

Vậy CTHH là Na3PO4

  • Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

- Phương pháp lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:

Đặt hợp chất có dạng:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Với:

+) A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử (đã biết).

+) a, b lần lượt là hóa trị của A, B (đã biết hoặc đã xác định được).

+) x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử (x, y chưa biết, cần xác định).

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

Chuyển về tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lấy x = b (hay b’) và y = a (hay a’) nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b.

Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi photpho hóa trị V và oxi.

Hướng dẫn giải:

Đặt công thức hóa học dạng chung của hợp chất có dạng: PxOy.

Theo quy tắc hóa trị ta có: x.V = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lấy x = 2 thì y = 5. Vậy công thức hóa học của hợp chất là P2O5.

Ví dụ 2: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

A. XY.

B. X2Y.

C. XY2.

D. X2Y3.

Hướng dẫn giải:

Chọn D.

- Xác định hóa trị của X:

Đặt hóa trị của X là a. Ta có:

2.a = 3.II ⇒ a = III.

- Xác định hóa trị của Y:

Đặt hóa trị của Y là b. Ta có:

1.b = 2.I ⇒ b = II.

- Đặt công thức hóa học hợp chất của X và Y là XmYn.

Theo quy tắc hóa trị có:

III.m = II.n

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lấy m = 2 thì n = 3. Công thức hóa học của hợp chất là: X2Y3.

Ví dụ 3: Biết Ca có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III. Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây?

A. CaPO4.

B. Ca2(PO4)2.

C. Ca3(PO4)2.

D. Ca3(PO4)3.

Hướng dẫn giải:

Chọn C.

Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng Cax(PO4)y.

Theo quy tắc hóa trị có: II.x = III.y

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lấy x = 3 thì y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là: Ca3(PO4)2.

Câu 1: Biết trong hợp chất giữa S và H thì S có hóa trị II. Công thức hóa học thỏa mãn là

A. H2S.

B. HS.

C. H4S.

D. HS2.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Đặt công thức hóa học có dạng HxSy.

Theo quy tắc hóa trị có: x.I = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lấy x = 2 thì y = 1. Công thức hóa học của hợp chất là H2S.

Câu 2: Hợp chất giữa Cr hoá trị II và (PO4) hoá trị III có công thức hoá học đúng là

A. CrPO4.

B. Cr2(PO4)3.

C. Cr3(PO4)2.

D. Cr(PO4)2.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Đặt công thức hóa học chung của hợp chất có dạng: Crx(PO4)y.

Theo quy tắc hóa trị có: II.x = III.y

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lấy x = 3 thì y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là: Cr3(PO4)2.

Câu 3: Hợp chất của P và H, trong đó P có hóa trị III là

A. P3H.

B. PH.

C. PH3.

D. P3H3.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Đặt công thức hóa học có dạng PxHy.

Theo quy tắc hóa trị có: x.III = y.I

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lấy x = 1 thì y = 3. Công thức hóa học của hợp chất là PH3.

Câu 4: Cho biết:

- Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ nguyên tố X với nhóm (PO4) hoá trị III là XPO4.

- Công thức hóa học của hợp chất tạo nên từ nhóm nguyên tử Y với H là H3Y.

Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ X và Y là

A. X2Y3.

B. XY.

C. XY2.

D. X2Y.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

- Xác định hóa trị của X:

Đặt hóa trị của X là a, áp dụng quy tắc hóa trị có: 1.a = 1.III ⇒ a = III.

Vậy X có hóa trị III.

- Xác định hóa trị của Y:

Đặt hóa trị của Y là b, áp dụng quy tắc hóa trị ta có: I.3 = b.1 ⇒ b = III.

- X và Y có hóa trị bằng nhau, vậy hợp chất tạo nên từ X và Y có công thức hóa học là XY.

Câu 5: Từ hoá trị của Al trong Al2O3. Hãy chọn công thức hoá của hợp chất giữa Al liên kết với gốc (SO4) có hóa trị II trong số các công thức sau:

A. Al2(SO4)3.

B. AlSO4.

C. Al3(SO4)2.

D. Al(SO4)3.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

- Xác định hóa trị của nhôm trong Al2O3:

Gọi hóa trị của Al là a. Áp dụng quy tắc hóa trị có 2.a = 3.II ⇒ a = III.

- Đặt công thức hóa học chung của hợp chất cần tìm là Alx(SO4)y.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

x.III = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lấy x = 2 thì y = 3. Công thức hóa học cần tìm là Al2(SO4)3.

Câu 6: Hợp chất nào sau đây C có hóa trị II?

A. CaCO3.

B. CH4.

C. CO.

D. CO2.

Hiển thị đáp án

Câu 7: Một hợp chất có phân tử gồm: 3 Ca, 2 P, 8 O. Công thức nào sau đây là đúng?

A. Ca2(PO4)3.

B. CaPO4.

C. Ca3(PO4)2.

D. Ca3PO4.

Hiển thị đáp án

Chọn C

Ca3(PO4)2 thỏa mãn phân tử gồm 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.

Câu 8: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?

A. Kali clorua KCl2.

B. Kali sunfat K(SO4)2.

C. Kali sunfit KSO3.

D. Kali sunfua K2S.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

A sai vì kali clorua là KCl.

B sai vì kali sunfat là K2SO4.

C sai vì kali sunfit là K2SO3.

Câu 9: Kim loại X có hoá trị III, công thức muối sunfat của kim loại X là

A. XSO4.

B. X(SO4)3.

C. X2(SO4)3.

D. X3SO4.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Đặt công thức hóa học của muối có dạng: Xm(SO4)n.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

m.III = n.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Chọn m = 2 thì n = 3. Công thức hóa học của muối là X2(SO4)3.

Câu 10: N có hóa trị IV trong công thức hóa học nào sau đây?

A. NO.

B. N2O.

C. N2O3.

D. NO2.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Đặt công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N và O là NxOy.

N có hóa trị IV, O có hóa trị II. Áp dụng quy tắc hóa trị có:

x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Chọn x = 1 thì y = 2.

Công thức hóa học thỏa mãn là NO2.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau p(v) và o

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.