Loại ps tt trên hóa đơn điện là gì năm 2024

và mẫu số hóa đơn điện tử. Hãy cùng CÔNG TY PHẦN MỀM FAST cập nhật quy định mới nhất thông qua bài viết dưới đây nhé!

Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử, mẫu số hóa đơn theo Thông tư 78/2021/TT-BTC

Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử (HĐĐT), mẫu số hóa đơn điện tử (HĐĐT) Thông tư 78/2021/TT-BTC như sau:

Loại ps tt trên hóa đơn điện là gì năm 2024

Quy định về ký hiệu mẫu số HĐĐT và ký hiệu HĐĐT

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Theo Điều 4, Thông tư 78/2021/TT-BTC, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định là một chữ số tự nhiên gồm số 1, 2, 3, 4, 5, 6 phản ánh loại hóa đơn điện tử:

Số 1

Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (Hóa đơn GTGT)

Số 2

Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng (Hóa đơn bán hàng)

Số 3

Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công

Số 4

Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia

Số 5

Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem, vé, thẻ, phiếu thu hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khách nhưng có nội dung của hóa đơn được quy định theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Số 6

Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử

Ký hiệu hóa đơn điện tử

Loại ps tt trên hóa đơn điện là gì năm 2024

Ký hiệu hóa đơn theo Thông tư 78

Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm chữ viết và chữ số, phản ánh các thông tin về hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng:

  • Ký tự đầu tiên là 1 chữ cái được quy định là C hoặc K: “C” thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan Thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã.
  • Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập: Thể hiện năm lập hóa đơn điện tử.
  • Một ký tự tiếp theo là 1 chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng:
    • Chữ T: Thể hiện hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan Thuế.
    • Chữ D: Áp dụng với hóa đơn bán tài sản công, hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia, hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký.
    • Chữ N: Áp dụng cho phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.
    • Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
    • Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn GTGT.
    • Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
  • Hai ký tự cuối cùng: Người bán tự xác định tùy thuộc nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.

Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân cần lưu ý để cập nhật những nội dung thay đổi, bổ sung nhằm sử dụng hóa đơn điện tử đúng theo quy định của pháp luật. Để được tư vấn thêm về

Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử, ký hiệu hóa đơn điện tử là một trong những nội dung mới và đáng chú ý tại Thông tư 78/2021/TT-BTC được ban hành ngày 17/9/2021. So với các văn bản pháp luật trước đây, quy định mới bổ sung thêm hướng dẫn về một số ký hiệu loại hóa đơn mới. Bài viết dưới đây sẽ so sánh và cập nhật các thông tin quan trọng tại Thông tư 78/2021/TT-BTC và các Thông tư, Nghị định trước đó.

Loại ps tt trên hóa đơn điện là gì năm 2024

Thông tư 78/2021/TT-BTC bổ sung nhiều quy định mới về ký hiệu hóa đơn.

1. Quy định về ký hiệu hóa đơn, mẫu số hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Thông tư 68/2019/TT-BTC

Theo Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC, ký hiệu hóa đơn điện tử được quy định là nhóm 06 ký tự gồm cả chữ viết, chữ số, thể hiện các thông tin về loại hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Cụ thể: - Ký tự đầu tiên: Là dạng chữ cái C hoặc K:

+ C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. + K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

- 2 ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử. - Một ký tự tiếp sau năm lập hóa đơn là 1 chữ cái được quy định là T, D, L hoặc M thể hiện loại hóa đơn điện tử:

+ T: Hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. + D: Hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do doanh nghiệp đăng ký sử dụng. + L: Áp dụng với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh. + M: Áp dụng với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.

.png)

Ký hiệu hóa đơn điện tử, mẫu số hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Thông tư 68/2019/TT-BTC.

Về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử, tại Điều 5, Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định tên hóa đơn là tên của từng loại hóa đơn: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử, tem, vé, thẻ,... Ký tự đứng trước ký hiệu hóa đơn được gọi là ký hiệu mẫu số hóa đơn, được thể hiện bằng một chữ số tự nhiên từ 1 đến 4 để thể hiện ký hiệu mẫu số hóa đơn nhằm phản ánh loại hóa đơn điện tử: - Số 1 phản ánh hóa đơn giá trị gia tăng. - Số 2 phản ánh hóa đơn bán hàng. - Số 3 phản ánh phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử. - Số 4 phản ánh các loại tem, vé, thẻ, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử. \>> Có thể bạn quan tâm: Thông báo phát hành hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.

2. Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC

Ngoài những điểm mới về ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử, hướng dẫn xử lý hóa đơn điện tử sai sót,... quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử, mẫu số hóa đơn điện tử cũng là điểm mới quan trọng mà kế toán cần lưu ý tại Thông tư 78/2021/TT-BTC.

2.1. Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Theo Điều 4, Thông tư 78/2021/TT-BTC, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định là một chữ số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 phản ánh loại hóa đơn điện tử: - Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng. - Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng. - Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công. - Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia. - Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem, vé, thẻ, phiếu thu hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khách nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử được quy định theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. - Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

Loại ps tt trên hóa đơn điện là gì năm 2024

Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn cụ thể hơn về hóa đơn điện tử bán tài sản công, hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia.