Nhiều người học tiếng Anh từng gặp khó khăn với việc phân biệt hai phụ âm P và B trong khi nghe. Việc nhầm lẫn hai âm tiết trên có thể gây hiểu lầm trong văn nói, hoặc có thể khiến chúng ta mất điểm trong bài thi (Chẳng hạn,phần câu hỏi yêu cầu đánh vần tên riêng trong bài thi IELTS Listening). Vậy, làm sao để phân biệt hai phụ âm này? Show Hai phụ âm P và B khá dễ gây nhầm lẫn trong phát âm, không chỉ trong tiếng Anh mà ngay cả tiếng Việt của chúng ta nữa. Chắc hẳn bạn cũng không còn lạ gì với cách phân biệt “P- Phở, B-Bò” nữa phải không? Trong tiếng Anh cũng vậy, bạn có thể sử dụng cách tương tự, ví dụ: “P as in People, B as in Baby”. Tuy nhiên, khi ghép vào câu nói, chúng sẽ gây khó khăn không nhỏ cho người nghe. Tuy khẩu hình của hai phụ âm khá giống nhau, chúng vẫn có thể dễ dàng phân biệt. P là phụ âm vô thanh, khi phát âm, sẽ chỉ có hơi bật ra mà không làm rung dây thanh quản. Còn B là phụ âm hữu thanh, khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn có thể đặt tay lên cổ họng và cảm nhận độ rung khi phát âm). Các bài trước chúng ta đã học tổng quan các âm, bắt đầu từ bài hôm nay chúng ta sẽ đi sâu vào từng âm một. Mở đầu là bài học: cách phát âm b và p trong tiếng Anh. Ok, giờ hãy đến bài học thứ tư trong series dạy phát âm tiếng Anh của Langmaster nhé ! Bài 4: Cách phát âm b và p trong tiếng AnhSở dĩ b và p được xếp vào 1 cặp vì chúng có cách phát âm gần giống nhau. Theo dõi video dưới đây của thầy Hayden và chú ý vào từng chi tiết nhỏ nhất, nếu không bạn sẽ rất dễ mắc phải sai lầm. 1. Cách phát âm /p/Bước 1: Mím môi. Ở bước này bạn không nên mím môi quá chặt hay quá hờ vì sẽ không thể bật hơi mạnh được. Vì vậy, hãy nhớ mím môi một cách vừa phải thôi nhé Chú ý: Để kiểm tra bạn phát âm đúng hay không, hãy để bàn tay hoặc 1 tờ guấy trước mặt và cảm nhận luồng hơi bật vào. Vì /p/ là một âm vô thanh nên bạn sẽ cảm nhận luồng hơi thổi vào tay và không thấy rung ở cổ họng. 2. Cách phát âm /p/Bước 2: Phát âm /b/. Âm này có khẩu hình miệng giống âm /b/ tuy nhiên có điểm khác là khi phát âm ra chúng ta sẽ thấy rung ở cổ họng. Nếu bạn đưa tay ra phía trước, chúng ta sẽ không cảm nhận được có luồng hơi thổi vào tay như âm /b/ Giờ hãy cùng luyện tập với một số cụm từ nhé ! Xem thêm: Hi vọng sau bài học này các bạn đã biết cách phát âm b và p trong tiếng Anh . Hãy nhớ luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất.=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY BỘ TÀI LIỆU PHÁT ÂM TIẾNG ANH Chúng ta thường nghe nói đến 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh mà quên đi kỹ năng quan trọng nhất trong tiếng Anh là kỹ năng “PHÁT ÂM TIẾNG ANH”. Đây là kỹ năng mà hầu hết những người học tiếng Anh đề bỏ sót hoặc không chú trọng ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng Anh. Chính vì vậy, đề giúp các bạn nắm chắc cách phát âm, Trung tâm tiếng Anh Langmaster đã soạn ra bộ tài liệu tổng hợp tất tần tật về phát âm tiếng Anh. Bộ tài liệu gồm 23 bài. Mỗi bài học gồm 3 nội dung chính
Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment bên dưới để được đội ngũ giảng viên Langmaster hỗ trợ nhé! 2 phụ âm /b/ và /p/ được xếp vào 1 cặp bởi chúng có cách phát âm gần giống nhau. Cùng theo dõi bài viết sau đây để biết cách phát âm /p/ và /b/ chuẩn như người bản xứ bạn nhé. 1. Cách phát âm /p/Bước 1: Mím môi. Ở bước này bạn không nên mím môi quá chặt hay quá hờ vì sẽ không thể bật hơi mạnh được. Vì vậy, hãy nhớ mím môi một cách vừa phải thôi nhé Bước 2: Bật hơi ra Chú ý: Để kiểm tra bạn phát âm đúng hay không, hãy để bàn tay hoặc 1 tờ giấy trước mặt và cảm nhận luồng hơi bật vào. Vì /p/ là một âm vô thanh nên bạn sẽ cảm nhận luồng hơi thổi vào tay và không thấy rung ở cổ họng. Ví dụ: painter /peintə/: thợ sơn, họa sĩ pianist /´piənist/ nghệ sĩ dương cầm pilot /´pailət/: phi công plumber /´plʌmə/: thợ hàn chì, thợ ống nước policeman /pə´li:smən/: Cảnh sát, công an Mời các bạn xem chi tiết video hướng dẫn của cô Liesel dưới đây nhé: Ngữ âm căn bản cho người bắt đầu - Bài 10 [Ngữ âm tiếng Anh cơ bản #1] =>> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH 2. Cách phát âm /b/Bước 1: Mím môi. Bước 2: Phát âm /b/. Âm này có khẩu hình miệng giống âm /b/ tuy nhiên có điểm khác là khi phát âm ra chúng ta sẽ thấy rung ở cổ họng. Nếu bạn đưa tay ra phía trước, chúng ta sẽ không cảm nhận được có luồng hơi thổi vào tay như âm /b/ Ví dụ: bank teller /bæηk/ /'telə(r)/: baby sitter /ˈbābēˌsidər/: người trông trẻ baker /'beikə/: Người làm bánh mì biologist /bai´ɔlədʒist/: Nhà nghiên cứu về sinh vật học butcher /'butʃə/: Người làm nghề mổ thịt hoặc bán thịt; đồ tể; người hàng thịt 3. Cách nhận biết âm /p/ và /b/3.1. Nhận biết âm /p/Trong từ có “p” => phát âm là /p/ Ví dụ: impatient /ɪmˈpeɪʃənt/: thiếu kiên trì newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/: báo package /ˈpækɪdʒ/: kiện hàng Trong từ có “pp” => phát âm là /p/ Ví dụ: appear /əˈpɪr/: xuất hiện apple /ˈæpl ̩/: quả táo choppy /ˈtʃɑːpi/:nứt nẻ Chữ “p” trong từ bị câm khi đứng đầu một từ và đứng trước các chữ “n”, “s”, “t” trong một số trường hợp Ví dụ: psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/: bác sĩ tâm thần học psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/: nhà tâm lý học psychology /saɪˈkɑːlədʒi/: tâm lý học =>> NẮM CHẮC CÁCH PHÁT ÂM S VÀ Z VỚI NHỮNG QUY TẮC CỰC KỲ ĐƠN GIẢN! 3.2. Nhận biết âm /b/Trong từ có “b” phát âm là /b/ Ví dụ: baby /ˈbeɪbi/: đứa trẻ back /bæk/: phía sau ball /bɔːl/: quả bóng Trong từ có “bb” phát âm là /b/ dabble /ˈdæbl ̩/: học đòi rabbit /ˈræbɪt/: con thỏ shabby /ˈʃæbi/: mòn, tồi tàn Trong từ có “b” câm khi đứng trước chữ “t” hoặc đứng sau chữ “m” Ví dụ: climb /klaɪm/: leo trèo, sự leo trèo debt /det/:món nợ limb /lɪm/: cành, chi người Trong từ có “b” không câm khi là từ bắt đầu của một âm tiết mới dù có đứng sau “m” Ví dụ: camber /ˈkæm.bər/: chỗ lồi lên chambermaid /ˈtʃeɪm.bə.meɪd/: nhân viên buồng, phòng gumbo /ˈgʌm.bəʊ/: quả mướp tây =>> THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ 4. Thực hành phát âmGiờ hãy cùng luyện tập với một số cụm từ nhé ! 4.1. Âm /p/
/ðə ˈpeɪntə ˈjuːzɪz ɔɪl peɪnts tuː peɪnt hɜː ˈpɪkʧə./
/ðə ˈpɪənɪst pleɪz pɪˈænəʊ ˈhæpɪli./
/ðə ˈpaɪlət traɪz tuː stɒp ðə pleɪn./
/ðə ˈplʌmər ɪz ˈfɪksɪŋ ðə ˈwɔːtə paɪps./
/ðə pəˈliːsmən hɛlps ən əʊld ˈleɪdi krɒs ðə striːt./ 4.2. Âm /b/
/ðə bæŋk ˈtɛlə ʧɛks ðə bæŋk əˈkaʊnts ɒv ˈkʌstəməz./
/ðə ˈbeɪbɪˌsɪtə ˈwɒʧɪz ænd fiːdz ðə ˈbeɪbi./
/ðə ˈbeɪkər ɪz ˈbæŋkɪŋ ænd ˈsɛlɪŋ brɛd./
/ðə baɪˈɒləʤɪst bɔːt ə bʊk əˈbaʊt beəz./
/ðə ˈbʊʧə dʌznt sɛl biːf təˈdeɪ./ 5. Bài tập trắc nghiệmA. visible B. bring C. building D. bomb A. pain B. pick C. spoon D. brown A. blond B. blue C. big D. pig A. party B. boat C. sporty D. play A. book B. bus C. party D. buy A. pass B. apple C. black D. pen A. practice B. big C. block D. blend A. kite B. idea C. roadside D. dinner Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm /p/ & /b/ và một số bài tập thực hành. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm chắc được cách phân biệt 2 và phát âm chính xác hai phụ âm này. Cùng chờ đón các bài viết tiếp theo của series “Học phát âm bảng IPA cùng Langmaster” để chuẩn hóa phát âm và giao tiếp như người bản xứ bạn nhé! |