Mẫu báo cáo công tác xây dựng Đảng năm 2022

Là một công dân Việt Nam, bất cứ ai cũng biết đến vai trò và ý nghĩa to lớn của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam là chính Đảng duy nhất và có vai trò lãnh đạo nhân dân Việt Nam, đưa đất nước phát triển nhanh, ổn định, đem lại đời sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân Việt Nam. Với những vai trò quan trọng như trên thì việc tổng kết công tác Đảng rất được Nhà nước ta và toàn bộ nhân dân quan tâm. Trong quá trình tổng kết công tác Đảng có rất nhiều biểu mẫu được lập dùng để ghi chép về quá trình hoạt động của Đảng và đưa ra những đánh giá, phương hướng quan trọng. Mẫu báo cáo tổng kết công tác Đảng là một trong số đó. Vậy. Mẫu báo cáo tổng kết công tác Đảng  có nội dung như thế nào và được quy định ra sao? Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu biên bản này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.

Mẫu báo cáo công tác xây dựng Đảng năm 2022

Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

1. Mẫu báo cáo tổng kết công tác Đảng là gì?

Để tiếp tục tạo cơ sở vững chắc trong sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước Đảng ta đã đề ra nhiều chính sách và phương hướng. Việc tổng kết công tác Đảng cũng đóng góp phần không nhỏ trong việc thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước ta. Đó là xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa thực sự của dân, do dân và vì dân, phát huy được sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Mẫu báo cáo tổng kết công tác Đảng được sử dụng phổ biến trong thực tiễn và đã có những ý nghĩa, vai trò quan trọng.

2. Mẫu báo cáo tổng kết công tác Đảng để làm gì?

Mẫu báo cáo tổng kết công tác Đảng là mẫu báo cáo được Đảng ta lập ra dùng để ghi chép lại nội dung của quá trình tổng kết công tác Đảng. Mẫu nêu rõ các nội dung như: khái quát bối cảnh, tình hình của chi bộ, công tác lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng đảng và nêu ra phương hướng mục tiêu, nhiệm vụ được đặt ra cho năm kế tiếp. Sau khi hoàn thành việc lập biên bản, bí thư thay mặt chi bộ ký và ghi rõ họ tên để mẫu báo cáo tổng kết công tác Đảng và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của mẫu báo cáo.

3. Mẫu báo cáo tổng kết công tác Đảng:

ĐẢNG BỘ ………..…

CHI BỘ……………

Số: …………. – BC/CB

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
————

…., ngày …… tháng…… năm 20…

BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐẢNG NĂM ……….

VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC ĐẢNG NĂM ……….

Căn cứ kế hoạch số …. ngày…….của huyện ủy …………. về việc kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên năm……….

Căn cứ hướng dẫn số…. ngày……của Ban tổ chức huyện Ủy ………… về quy trình kiểm điểm tổ chức đảng và đảng viên năm…….

Căn cứ vào tình hình hoạt động, vai trò lãnh chỉ đạo của chi bộ trong năm……….. Nay chi bộ trường ……….. xây dựng báo cáo tổng kết hoạt động của chi bộ năm……….. và triển khai thực hiện phương hướng nhiệm vụ năm………. với các nội dung cụ thể như sau:

Phần thứ nhất

KẾT QUẢ LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG NĂM ……

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

– Tổng số Đảng viên đến cuối năm………. là……Đảng viên, trong đó:

+ Đảng viên chính thức là:…..đ/c.

+ Đảng viên Nữ là: …….đ/c.

+ Đảng viên là người dân tộc:……đ/c.

– Trình độ chuyên môn đại học: ……đ/c.

– Trình độ lý luận trung cấp chính trị:…..đ/c.

1. Thuận lợi:

2. Khó khăn:

Những thuận lợi và khó khăn cơ bản trên đã tác động và ảnh hưởng tới công tác lãnh đạo của Chi bộ trong năm qua.

Trong năm … Chi bộ cùng toàn thể nhân dân nỗ lực vượt qua mọi khó khăn thách thức đã đạt được những kết quả quan trọng trên các lĩnh vực phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng, tạo được tiền đề để đảng viên, cán bộ và nhân dân trong tổ dân phố từng bước đổi mới và tạo đà đi lên. Đồng thời trên cơ sở đó cũng thấy rõ những tồn tại, nguyên nhân để có những biện pháp khắc phục, sửa chữa và đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho năm tới, nhất là đề ra những giải pháp thiết thực nhằn phát huy trí tuệ, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của mỗi đảng viên trong chi bộ. Tuyên truyền đến toàn thể nhân dân phát huy, tập hợp sức mạnh đại đoàn kết để tiếp tục đổi mới theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, chung sức xây dựng đô thị hóa văn minh.

II. LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ

1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (có 2 phần: 1.1. Ưu điểm; 1.2. Khuyết điểm).

– Kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trị, công tác chuyên môn của chi bộ và nhiệm vụ được cấp ủy cấp trên giao;

– Việc xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; công tác đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;

2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh (có 2 phần: 2.1. Ưu điểm; 2.2. Khuyết điểm).

– Lãnh đạo công tác quốc phòng toàn dân và thực hiện chính sách hậu phương quân đội; giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội ở đơn vị.

III. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG

1. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng (có 2 phần: 1.1. Ưu điểm; 1.2. Khuyết điểm).

– Việc phổ biến, quán triệt và lãnh đạo đảng viên, quần chúng thực hiện đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

– Công tác phát hiện, ngăn ngừa, đấu tranh với những biểu hiện về tư tưởng và hành vi (nói, viết, làm …) trái với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

– Việc nắm tình hình tư tưởng và diễn biến tư tưởng của đảng viên, quần chúng để có biện pháp lãnh đạo hoặc báo cáo lên cấp trên giải quyết.

2. Công tác tổ chức xây dựng đảng (có 2 phần: 2.1. Ưu điểm; 2.2. Khuyết điểm).

– Công tác xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh gắn với xây dựng

chính quyền, các tổ chức chính trị – xã hội vững mạnh và nâng cao chất lượng đội

ngũ cán bộ, đảng viên;

– Việc xây dựng và thực hiện quy chế làm việc của cấp ủy, đảng bộ, chi bộ;

thực hiện tự phê bình, phê bình và nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Đảng;

– Thực hiện chế độ sinh hoạt đảng định kỳ và đổi mới nội dung, nâng cao chất lượng sinh hoạt của cấp ủy, chi bộ; xây dựng sự đoàn kết thống nhất trong Đảng;

– Công tác giáo dục, bồi dưỡng, quản lý và phân công công tác cho đảng viên; thực hiện việc giới thiệu đảng viên đang công tác giữ mối liên hệ với đảng ủy, chi ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú;

– Công tác bồi dưỡng, tạo nguồn và kết nạp đảng viên; nhất là ở những địa bàn trọng yếu, những nơi có ít hoặc chưa có đảng viên.

3. Công tác kiểm tra, giám sát (có 2 phần: 3.1. Ưu điểm; 3.2. Khuyết điểm).

– Công tác kiểm tra, giám sát đối với tổ chức đảng, đảng viên trong việc chấp hành Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của cấp ủy cấp trên và các nhiệm vụ được giao; việc phát hiện, xử lý đảng viên sai phạm; công tác bảo vệ chính trị nội bộ; đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tiêu cực khác;

4. Công tác lãnh đạo xây dựng chính quyền và các tổ chức chính trị – xã hội (có 2 phần: 4.1. Ưu điểm; 4.2. Khuyết điểm).

– Công tác xây dựng và phát huy hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cơ sở; công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của chính quyền; việc xem xét, giải quyết những vấn đề xảy ra ở cơ sở và những đề xuất, kiến nghị chính đáng của nhân dân thuộc trách nhiệm của chính quyền cơ sở;

– Lãnh đạo xây dựng các tổ chức chính trị – xã hội vững mạnh, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo luật định và điều lệ của mỗi tổ chức; xây dựng khối đoàn kết toàn đơn vị.

IV. MỐI QUAN HỆ (có 2 phần: 1. Ưu điểm; 2. Khuyết điểm).

– Mối quan hệ giữa chi bộ với lãnh đạo đơn vị, với lãnh đạo Nhà trường, các khoa, phòng, ban và các tổ chức chính trị – xã hội trong Nhà trường.

– Mối quan hệ giữa chi bộ với các tổ chức đảng cấp trên.

V. THI ĐUA KHEN, THƯỞNG (đề xuất khen, thưởng)

1. Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

1.1. Tập thể

1.2. Cá nhân

1. Đảng ủy Trường

1.1. Tập thể

1.2. Cá nhân

VI. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT

1. Những ưu điểm chính và nguyên nhân

1.1. Những ưu điểm chính

1.2. Nguyên nhân ưu điểm

2. Những khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân

2.1. Khuyết điểm, hạn chế

2.2. Nguyên nhân khuyết điểm, hạn chế

3. Bài học kinh nghiệm

………

Phần thứ hai

PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NĂM ……

I. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU

1. Phương hướng chung

2. Mục tiêu cụ thể

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Lãnh đạo thực hiện nhiêm vụ chính trị

1.1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn

1.2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng-an ninh

2. Công tác xây dựng Đảng

2.1. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng

2.2. Công tác tổ chức xây dựng đảng

2.3. Công tác kiểm tra, giám sát

2.4. Công tác lãnh đạo xây dựng chính quyền và các tổ chức chính trị – xã hội

3. Mối quan hệ (các tổ chức Đảng các cấp, chính quyền và các tổ chức chính trị – xã hội)

Nơi nhận:

– Đảng ủy

– Lưu Chi bộ

T/M CHI BỘ
BÍ THƯ

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo tổng kết công tác Đảng:

– Phần mở đầu:

+ Thông tin Đảng bộ.

+ Thông tin Chi bộ.

+ Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Thời gian và địa điểm lập báo cáo tổng kết công tác Đảng.

+ Ghi rõ tên biên bản cụ thể là báo cáo tổng kết công tác Đảng và phương hướng, nhiệm vụ công tác Đảng.

– Phần nội dung chính của biên bản:

+ Căn cứ lập báo cáo tổng kết công tác Đảng và phương hướng, nhiệm vụ công tác Đảng.

+ Phần thứ nhất: kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng Đảng. ( nêu rõ đặc điểm, tình hình; lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác xây dựng Đảng; mối quan hệ; thi đua, khen thưởng; đánh giá tổng quát đối với các Đảng viên)

+ Phần thứ hai: Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp ( nêu rõ phương hướng và mục tiêu; nhiệm vụ và giải pháp)

– Phần cuối biên bản:

+ Thông tin nơi nhận.

+ Ký và ghi rõ họ tên của bí thư thay mặt chi bộ thực hiện báo cáo tổng kết công tác Đảng và phương hướng, nhiệm vụ công tác Đảng.