Nộp thuế trực tiếp tại ngân hàng

Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu quy định tại Điều 10 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành cụ thể như sau:

Show

1. Người nộp thuế lập 01 (một) liên bảng kê nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này, gửi ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước (trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt trực tiếp tại cơ quan kho bạc nhà nước).

2. Trường hợp nộp thuế theo quyết định/ thông báo của cơ quan thuế, người nộp thuế có thể thay thế việc lập bảng kê nộp thuế bằng việc nộp bản quyết định/ thông báo gửi ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước nơi người nộp thuế thực hiện giao dịch. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước căn cứ thông tin trên quyết định/thông báo của cơ quan thuế để làm thủ tục thu thuế, cấp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế. Quyết định/thông báo của cơ quan thuế được lưu cùng giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước.

3. Căn cứ bảng kê nộp thuế do người nộp thuế lập hoặc quyết định, thông báo của cơ quan thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước nhập thông tin mã số thuế vào chương trình thu thuế của ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước để truy xuất trên ứng dụng hoặc trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế dữ liệu về người nộp thuế và dữ liệu về Khoản thuế.

a) Trường hợp sai khác về thông tin tên người nộp thuế, mã số thuế thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đề nghị người nộp thuế kê khai lại cho khớp đúng với thông tin có trong dữ liệu của ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước.

Trường hợp tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế không có thông tin của người nộp thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước sử dụng mã số thuế tạm “0106680443”, đồng thời ghi mã số thuế do người nộp thuế khai báo trên bảng kê nộp thuế vào cuối phần tên người nộp thuế để phục vụ tra soát.

Trường hợp sai khác về thông tin địa chỉ: Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo thông tin của người nộp thuế và hướng dẫn người nộp thuế thông báo lại địa chỉ mới với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.

b) Trường hợp sai khác các thông tin liên quan đến Khoản nộp ngân sách nhà nước như tên Khoản nộp (người nộp thuế kê khai tại cột “Nội dung Khoản nộp NSNN” trên bảng kê nộp thuế), số tiền: Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo thông tin của người nộp thuế.

Để bảo đảm cho việc hoàn thiện thông tin của các Khoản nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện đối chiếu tên các Khoản nộp trong bảng kê nộp thuế với danh Mục tên các Khoản nộp trong danh Mục mã tiểu Mục, trường hợp phát hiện thông tin sai khác và không có khả năng kết nối giữa Khoản nộp với mã tiểu Mục của Mục lục ngân sách nhà nước thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đề nghị người nộp thuế xác nhận hoặc giải thích lại nội dung Khoản nộp và Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong bảng kê nộp thuế để ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận đúng nội dung Khoản nộp.

c) Đối với các thông tin khác thông tin hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo kê khai của người nộp thuế trên bảng kê nộp thuế.

4. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đối chiếu số dư tài Khoản trích tiền nộp thuế hoặc số tiền mặt nộp trực tiếp. Nếu đủ số tiền để thực hiện nộp thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện trích tiền từ tài Khoản hoặc thu tiền mặt, hoàn thiện chứng từ nộp thuế và cấp cho người nộp thuế 01 (một) liên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư này). Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cấp cho người nộp thuế phải có đầy đủ thông tin người nộp thuế đã kê khai trên bảng kê nộp thuế hoặc thông tin trên quyết định/ thông báo của cơ quan thuế; thông tin ngày nộp thuế; chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt chứng từ nộp thuế.

Trường hợp số tiền trên tài Khoản hoặc số tiền mặt của người nộp thuế nhỏ hơn số tiền ghi trên bảng kê nộp thuế thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thông báo cho người nộp thuế biết để lập lại bảng kê nộp thuế với số tiền nộp phù hợp với số tiền trong tài Khoản hoặc tiền mặt hiện có của người nộp thuế.

5. Trường hợp người nộp thuế đề nghị cơ quan kho bạc nhà nước trích tài Khoản của người nộp thuế mở tại kho bạc nhà nước để nộp thuế, người nộp thuế lập chứng từ theo mẫu quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này. Căn cứ mã số thuế trên chứng từ do người nộp thuế lập, cơ quan kho bạc nhà nước truy xuất dữ liệu về người nộp thuế và dữ liệu về Khoản thuế trên chương trình thu thuế của Kho bạc Nhà nước hoặc trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Trường hợp sai khác về thông tin tên người nộp thuế, mã số thuế, số tiền, các thông tin khác: Cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.

Đối với các nội dung khác, cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện theo hướng dẫn về phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Trên đây là phần tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu . Để tìm hiểu rõ hơn, vui lòng xem thêm tại Thông tư 84/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Nộp thuế trực tiếp tại ngân hàng

Nhà cung cấp nước ngoài có thể nộp thuế trực tiếp cho Việt Nam qua mang Internet

Từ ngày 21/3, nhà cung cấp nước ngoài chỉ cần truy cập vào địa chỉ http://etaxvn.gdt.gov.vn để nộp thuế cho doanh thu phát sinh ở Việt Nam dù không hiện diện ở Việt Nam.
Qua cổng thông tin điện tử http://etaxvn.gdt.gov.vn, nhà cung cấp nước ngoài có thể đăng nhập và kê khai thuế. Sau khi kê khai thuế hoàn tất, người nộp thuế sẽ nhận được email xác

Đối tượng áp dụng là nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp ở nước ngoài).

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là người nộp thuế) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người nộp thuế truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập và gửi hồ sơ đăng ký thuế.

Bước 3: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi mã xác nhận vào địa chỉ email do người nộp thuế đăng ký.

Bước 4: Người nộp thuế sử dụng mã xác nhận để gửi Hồ sơ đăng ký thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 5: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử cho người nộp thuế.

Bước 6: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ đăng ký thuế:

- Đối với đăng ký thuế lần đầu:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và gửi Thông báo cấp mã số thuế, thông tin tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đến địa chỉ email của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng thông tin mã giao dịch tại Thông báo để tra cứu thông tin, trạng thái hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đã nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đủ điều kiện cơ quan thuế gửi Thông báo các nội dung không hợp lệ đến địa chỉ email của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng thông tin mã giao dịch tại Thông báo để tra cứu hồ sơ đã nộp không thành công để sửa và nộp lại.

- Đối với thay đổi thông tin đăng ký thuế: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế, cập nhật thông tin hợp lệ và gửi Thông báo thông tin hợp lệ và thông tin không hợp lệ đến địa chỉ email của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng thông tin mã giao dịch tại Thông báo để tra cứu hồ sơ đã nộp để sửa và nộp lại.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp: Trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

- Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cơ quan thuế thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Phí, lệ phí: Không

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với đăng ký thuế lần đầu: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01/NCCNN

+ Đối với thay đổi thông tin đăng ký thuế: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 01-1/NCCNN

KHAI THUẾ

Đối tượng áp dụng: Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp ở nước ngoài).

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà cung cấp ở nước ngoài sau đây gọi là người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người nộp thuế truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập và gửi hồ sơ khai thuế.

Bước 3: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi mã xác nhận vào email do người nộp thuế đăng ký.

Bước 4: Người nộp thuế sử dụng mã xác nhận để gửi hồ sơ khai thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 5: Sau khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo xác nhận nộp tờ khai, thông báo mã định danh khoản phải nộp và hướng dẫn nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng mã giao dịch điện tử tại Thông báo để tra cứu hồ sơ khai thuế đã nộp đến cơ quan thuế.

Bước 6: Hệ thống ứng dụng của cơ quan thuế tiếp nhận và ghi nhận nghĩa vụ thuế theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.

Cách thức thực hiện

- Hình thức nộp: Trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

- Phí, lệ phí: Không

- Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ khai thuế lần đầu: Tờ khai thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nammẫu số 02/NCCNN.

+ Hồ sơ khai thuế điều chỉnh: Tờ khai thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam mẫu số 02/NCCNN.

NỘP THUẾ

Đối tượng áp dụng: Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp ở nước ngoài).

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà cung cấp ở nước ngoài sau đây gọi là người nộp thuế sử dụng mã định danh khoản phải nộp và thực hiện nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông báo của cơ quan thuế. Lưu ý: người nộp thuế khai thuế bằng đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi nào thì nộp thuế bằng đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi đó.

Bước 2: Ngân hàng mở tài khoản chuyên thu của Kho bạc nhà nước Việt Nam tiếp nhận chứng từ nộp tiền của người nộp thuế, thực hiện truyền nhận thông tin nộp tiền vào ngân sách nhà nước đến Kho bạc nhà nước Việt Nam. Sau khi hạch toán thu ngân sách nhà nước, Kho bạc nhà nước truyền thông tin nộp ngân sách cho cơ quan thuế để bù trừ nghĩa vụ phải nộp của người nộp thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế cập nhật thông tin chứng từ nộp ngân sách của người nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử, mã định danh khoản phải nộp để tra cứu.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp: Thực hiện qua ngân hàng của người nộp thuế

Phí, lệ phí: Không (Phí chuyển khoản theo quy định của ngân hàng)

Thành phần hồ sơ: Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước qua ngân hàng.

Trường hợp nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện ủy quyền cho tổ chức, đại lý thuế hoạt động theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi là bên được ủy quyền), thì bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện các thủ tục về thuế (đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế) theo hợp đồng đã ký với nhà cung cấp ở nước ngoài tương ứng các quy định đối với nhà cung cấp ở nước ngoài.

Tài khoản nộp thuế của NCCNN qua Vietcombank:

Số tài khoản thu NSNN: 7111

Cơ quan quản lý thu: Cục Thuế doanh nghiệp lớn

Mở tại: Kho bạc nhà nước

Nộp về: Sở Giao dịch kho bạc nhà nước

Danh sách tài khoản ngoại tệ cho NCCNN:

STT

Số tài khoản

Mở tại Ngân hàng

Mã swift ngân hàng

Loại tiền

1

0681.520.000540

VCB

BFTVVNVX

AUD

2

0681.530.000.017

VCB

BFTVVNVX

CAD

3

0681.390.010.180

VCB

BFTVVNVX

CHF

4

0681.500.000539

VCB

BFTVVNVX

DKK

5

0681.140.010.133

VCB

BFTVVNVX

EUR

6

0681.350.010.148

VCB

BFTVVNVX

GBP

7

0681.360.000.543

VCB

BFTVVNVX

HKD

8

0681.410.010.198

VCB

BFTVVNVX

JPY

9

0681.490.000.544

VCB

BFTVVNVX

NOK

10

0681.480.000542

VCB

BFTVVNVX

SEK

11

0681.540.000.166

VCB

BFTVVNVX

SGD

12

0681.450.000.541

VCB

BFTVVNVX

THB

13

0681.370.010.164

VCB

BFTVVNVX

USD

14

0681.000.000.682

VCB

BFTVVNVX

VND

Bảng danh mục thuế suất cho từng loại hình dịch vụ:

STT

Danh mục dịch vụ

Thuế suất

GTGT

TNDN

1

Dịch vụ

5%

5%

2

Riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino

5%

10%

3

Cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa thì hàng hóa được tính theo tỷ lệ

3%

1%

4

Trường hợp không tách riêng được giá trị hàng hóa với giá trị dịch vụ

5%

2%

5

Cung cấp và phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms)

0%

1%

6

Tiền bản quyền

0%

10%

7

Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu biển

3%

2%

8

Lãi tiền vay

0%

5%

9

Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài

5% -> 0%

0,1%

10

Dịch vụ tài chính phái sinh

0%

2%

11

Xây dựng, vận tải

3%

2%

12

hoạt động khác

2%

2%

Thông tin mã định danh khoản phải nộp:

Mã CQT

Mã QHQT (mã CQTHU)

Tên cơ quan thuế

Tiểu mục

Chương

Mã DBHC

Tài khoản thu

SHKB

82501

1131367

Cục thuế Doanh nghiệp lớn

1099-TNDN
1749-GTGT

399

00000

7111

0003