Phép lai giữa AaBb x AaBb cho tỉ lệ đời con có ab là bao nhiêu

(1) AaBB x aaBB

(3) Aabb x aaBb

(5) AABB x aaBb

Hay nhất

quy ước A>>a; B>=b

P: ( Aa* Aa) * (Bb*Bb)

F1: (3A_ : 1aa) * ( 1BB:2Bb:1bb)

=> 3A_BB: 6A_Bb: 3A_bb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

=> câu D

Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ kiểu hình nào dưới đây ?

4 đỏ nhạt : 3 đỏ : 1 trắng

6 đỏ nhạt : 1 đỏ : 1 trắng

9 đỏ : 6 đỏ nhạt : 1 trắng

3 đỏ : 3 đỏ nhạt : 2 trắng

** Phép lai P AaBb xAaBb cho tỉ lệ kiểu hình nào xuất hiện ở đời F1?

A.

4 hoa đỏ nhạt : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B.

6 hoa đỏ nhạt : 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C.

9 hoa đỏ : 6 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng.

D.

3 hoa đỏ : 3 hoa đỏ nhạt : 2 hoa trắng.

9 hoa đỏ : 6 hoa đỏ nhạt : 1 hoa trắng.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 2 - có lời giải - 40 phút - đề số 7

Làm bài

  • ** Ở gà, gen M qui định tính trạng lông vằn là trội so với gen m qui định lông đen. Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen được F1 đồng loạt lông vằn. Cho gà F1 tạp giao lẫn nhau, được F2 có các kiểu hình: 50 gà lông vằn và 16 gà mái lông đen. Biết gen qui định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.

    Phép lai của F1 là:

  • Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu:

  • ** Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%.

    Cho P: [Aa, Bb] x [aa, bb]. Hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi kết quả phân li kiểu hình ở FB là:

  • ** Ở ngô có 3 gen [mỗi gen gồm 2 alen A1, a1, A2, a2, A3, a3], phần li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. Cứ mỗi alen trội làm cây lùn đi 20 cm.Người ta lai cây thấp nhất chưa biết chiều cao với cây cao nhất có chiều cao 210 cm.

    Giả sử: Gen 1: A1 và a1; gen 2: A2 và a2; gen 3: A3 và a3.

    Khi cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 các cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ là:

  • ** Khi nghiên cứu tính trạng hình dạng hạt phấn, người ta thực hiện các phép lai và thu được các kiểu gen sau. Biết rằng tính trạng hạt phấn do 2 gen không alen quy định.

    Phép lai 1: Hạt dài x hạt bầu→ 780 hạt dài : 465 hạt bầu.

    Phép lai 2: Hạt dài x hạt dài→ 479 hạt dài : 111 hạt bầu.

    Phép lai 3: Hạt dài x hạt bầu → 256 hạt dài : 89 hạt bầu.

    Cặp bố mẹ của phép lai 2 có kiểu gen là:

  • ** Ở một loài hoa, kiểu gen AA biểu hiện kiểụ hình hoa đỏ; kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng; kiểu gen aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng; Gen B qui định tính trạng hoa kép. Gen b qui định tính trạng hoa đơn.Phép lai xuất hiện 1 kiểu hình duy nhất ở thế hệ sau:

  • Đặc điểm của mức phản ứng:

  • ** Xét phép lai P: [Aa, Bb, Dd] x [Aa, bb, dd].

    A: Cây cao B: Hoa kép D: Hoa đỏ

    a: Cây thấp b: Hoa đơn d: Hoa trắng.

    Cho biết kết quả F1 của phép lai trên là 3 cây cao, hoa kép, đỏ : 3 cây cao, hoa đơn, trắng : 1 cây thấp, hoa kép, đỏ: 1 cây thấp, hoa đơn, trắng. Căn cứ kết quả, kết luận nào sau đây sai?

      1. Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa liên kết hoàn toàn.
      2. Cặp tính trạng kích thước thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng kia.
      3. Hai cặp tính trạng hình dạng và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn.
      4. Các gen B liên kết với D; b liên kết với d.
      5. Kiểu gen của P là: .

    Phương án đúng là:

  • ** Màu sắc hoa của một loài do tác động bổ sung của 2 cặp gen không alen quy định. Trong đó, kiểu gen có gen A đứng riêng quy định hoa đỏ, có mặt gen B quy định hoa vàng, khi có đồng thời cả 2 gen A và B trong kiểu gen biểu hiện thành hoa màu tím; còn lại các kiểu gen khác biểu hiện hoa màu trắng.Phép lai giữa hai cây hoa màu tím AaBb x AaBb cho tỉ lệ kiểu hình:

  • P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, được F1 đồng loạt quả bầu dục, hoa đỏ. Cho F1 lai với cơ thể khác được thế hệ lai gồm: 49 cây quả tròn, hoa đỏ; 50 cây quả tròn, hoa hồng; 100 cây quả bầu dục, hoa đỏ; 101 cây quả bầu dục, hoa hồng; 48 cây quả dài, hoa hồng; 50 cây quả dài, hoa trắng. Biết tính trạng hình dạng quả do một gen qui định. Nhận định nào sau đây không chính xác?

  • ** Ở một loài cây ăn quả, cho F1tự thụ phấn thu được F2có 603 cây hạt đỏ, quả dài : 199 cây hạt đỏ, quả ngắn : 202 cây hạt vàng, quả dài : 67 cây hạt trắng, quả ngắn. Biết kích thước quả do 1 cặp gen quy định.

    Nếu cặp gen Dd quy định tính trạng kích thước quả, kiểu gen của F1 là:

  • ** Biết A: Thân cao B: Lá chẻ D: Lá có tua cuốn.

    a: Thân thấp b: Lá nguyên d: Lá không có tua cuốn.

    Trường hợp F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình, số công thức lai của P phù hợp với kết quả trên là

  • ** Ở một loài hoa, kiểu gen AA biểu hiện kiểụ hình hoa đỏ; kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng; kiểu gen aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng; Gen B qui định tính trạng hoa kép. Gen b qui định tính trạng hoa đơn.Tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai:

  • ** Cho P thuần chủng giao phối với nhau thu được F1tiếp tục cho F1tự thụ, đời F2phân li 628 cây hoa tím : 208 cây hoa đỏ : 212 cây hoa vàng : 69 cây hoa trắng.

    F2 tỉ lệ phân li kiểu gen là:

  • ** Biết tính trạng kích thước quả do một gen qui định trong đó B qui định quả dài, b qui định quả ngắn. Đem lai giữa cặp bố mẹ cây có quả dài với cây có quả ngắn, thu được F1 xuất hiện cây quả dài và quả ngắn. Cho F1 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên và tự do thu được F2 xuất hiện cây quả ngắn lẫn cây quả dài.

    Kiểu gen nào sau đây ứng với kiểu hình của cặp bố mẹ là đúng?

  • ** Ở người, gen m nằm trên NST giới tính X quy định bệnh mù màu; alen M quy định nhìn thấy màu bình thường.

    Kiểu gen của những người nhìn thấy màu bình thường:

  • ** Bố mẹ đều không mắc bệnh, sinh 1 đứa con gái bình thường, 1 con trai mù màu.

    Xác suất cặp bố mẹ nói trên sinh 2 đứa con trai, bình thường:

  • ** Ở một loài cây ăn quả, cho F1tự thụ phấn thu được F2có 603 cây hạt đỏ, quả dài : 199 cây hạt đỏ, quả ngắn : 202 cây hạt vàng, quả dài : 67 cây hạt trắng, quả ngắn. Biết kích thước quả do 1 cặp gen quy định.

    Nếu tính trạng hạt vàng do gen B quy định, cách quy ước gen nào sau đây đúng?

  • **

    Phép lai P AaBb xAaBb cho tỉ lệ kiểu hình nào xuất hiện ở đời F1?

  • ** Xét 2 cặp NST tương đồng cùng vị trí của một số gen như sau:

    Các cặp gen alen là:

  • Cho

    là số tự nhiên thỏa mãn . Tổng tất cả các hệ số của các số hạng trong khai triển là

  • Trong mặt phẳng, có bao nhiêu hình chữ nhật được tạo thành từ năm đường thẳng đôi một song song với nhau và năm đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với năm đường thẳng song song đó?

  • Sốtậphợp con có

    phầntửcủamộttậphợpcóphầntử là

  • Số cách chọn ra ba bạn bất kỳ từ một lớp có 30 bạn là

  • Sau khi khai triển và rút gọn, biểu thức

    có bao nhiêu số hạng.

  • Sau khi khai triển và rút gọn, biểu thức

    có bao nhiêu số hạng.

  • Trong khai triển

    , số hạng tổng quát của khai triển?

  • Từ các chữ số

    có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm có 5 chữ số dạng mà .

  • Một lớp học có 45 học sinh, trong đó có 20 nam và 25 nữ. Giáo viên cần chọn 3 học sinh tham gia vệ sinh công cộng toàn trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh trong đó có nhiều nhất 1 học sinh nam?

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?

Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do alen A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a). Hạt trơn (B) là trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

Cơ sở tế bào học cho quy luật của Menden là: