Quy định cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

  • Home
  • Cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất

Cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất? Để hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dưới các chức danh như giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng,… thì các cá nhân này phải được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Vậy chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì và làm thế nào để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Luật Hồng Phúc xin gửi tới Quý Khách hàng thông tin về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất trong bài viết dưới đây.

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

Khoản 1 Điều 149 Luật xây dựng 2014 (được sửa đổi bổ sung năm 2020) quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng như sau:

“Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật xây dựng có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.”

Như vậy, hình thức thể hiện của chứng chỉ hành nghề xây dựng là được thể hiện dưới hình thức là văn bản, chứng nhận các cá nhân: giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng là những người có trình độ chuyên môn và có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề.

Hiện tại chứng chỉ hành nghề xây dựng đang được phân thành hạng I, hạng II, hạng III.

Phân loại chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định các lĩnh vực xây dựng yêu cầu phải có chứng chỉ xây dựng đối với các cá nhân giữ các chức vụ nêu trên gồm có:

  • Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng;
  • Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng;
  • Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;
  • Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng;
  • Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng;
  • Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án;

Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được quy định Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP gồm có:

  • Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
  • Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
    1. Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

    2. Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

    3. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

Ngoài điều kiện chung thì mỗi chứng chỉ hành nghề xây dựng trên thì điều kiện để được cấp chứng chỉ xây dựng hạng I, hạng II, hạng III đều có những điều kiện riêng, được quy định cụ thể từ Điều 68 đến Điều 73 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Căn cứ Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định cụ thể như sau:

  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
  • Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III.
  • Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Căn cứ Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng lần đầu bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
  • Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
  • Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
  • Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

Lưu ý, các tài liệu bao gồm văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; các quyết định phân công công việc; giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghê xây dựng

Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu nêu trên qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý yêu cầu cấp chứng chỉ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Lưu ý: Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.

Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân như sau:

– Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu cho cá nhân: 300.000 nghìn đồng/chứng chỉ.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất. Luật Hồng Phúc đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục liên cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

Hotline: 090.234.6164 –0964.049.410 hoặc liên hệ qua emai: hoặc .

  • Tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng tại website https://nangluchdxd.gov.vn/
  • tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng – tp hcm
  • tra cứu chứng chỉ hành nghề – sở xây dựng tphcm
  • Làm chứng chỉ hành nghề xây dựng tại TP HCM
  • Quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng
  • Có nên mua chứng chỉ hành nghề xây dựng ?
  • Nghị định 100 về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
  • Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 3
  • Các loại chứng chỉ hành nghề xây dựng
  • chứng chỉ năng lực xây dựng
  • Dịch vụ làm chứng chỉ hành nghề xây dựng

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng được coi là bản đánh giá vắn tắt của Bộ Xây Dựng, Sở Xây Dựng đối với cá nhân, thể hiện qua Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, quyền hạn của cá nhân đó trong hoạt động giám sát xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Hotline Tư Vấn 0968.181.518.

Bạn Nguyễn Thành Bắc Công ty Xây Dựng Nam Sơn có hỏi: “Tôi tốt nghiệp Đại học Xây Dựng chuyên ngành Dân Dụng Công Nghiệp được 6 năm. Đã tham gia thi công xây dựng công trình được 5 năm kinh nghiệm. Không biết theo quy định hiện hành tôi có được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công không? Và lĩnh vực được cấp là giám sát hạng mấy?” Để biết được câu trả lời, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 1, 2 , 3

Điều 49 Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng như sau:

Mẫu đơn cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là một trong những loại giấy tờ bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Đọc ngay để cập nhật nội dung mới nhất!

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng 1:

  • Đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại;
  • Yêu cầu trình độ tốt nghiệp đại học trở lên có thời gian kinh nghiệm hoạt động phù hợp với lĩnh vực đề nghị từ 7 năm trở lên.
  • Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát còn hạn hoặc hết hạn do cơ quan có thẩm quyền cấp từ hạng 2 trở lên.
Quy định cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng 2:

  • Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại;
  • Yêu cầu tốt nghiệp trình độ Đại học, có thời gian kinh nghiệm hoạt động phù hợp với lĩnh vực đề nghị từ 5 năm trở lên.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng 3:

  • Đã trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.
  • Có trình độ chuyên mộn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công tác phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ từ 3 năm đối với Đại học, 5 năm đối với Cao Đẳng hoặc Trung học chuyên nghiệp.

Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án là bản đánh giá vắn tắt năng lực, chuyên môn của cán bộ, kỹ sư xây dựng được quy định tại Khoản 18 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP. Đây cũng là cơ sở để các cán bộ, kỹ sư xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của mình.

Phạm vi hoạt động chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

Hạng 1: Do Cục Quản Lý Hoạt Động Xây Dựng – Bộ Xây Dựng cấp. Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Hạng 2: Do các Sở Xây Dựng địa phương cấp. Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống, tham gia giám sát một số phần việc của công trình cấp I cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Quy định cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
Chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát

Hạng 3: Cá nhân được làm giám sát và trực tiếp giám sát các công trình xây dựng từ cấp 3 trở xuống. Ở hạng mức này, cá nhân vẫn được phép tham gia giám sát một số công việc khác của các công trình cấp II cùng loại với cùng 1 loại công trình hứng chỉ hành nghề giám sát.

Bạn đã biết điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những nội dung gì chưa? Tham khảo ngay bài viết của chúng tôi để có câu trả lời chính xác nhất!

Với trình độ chuyên môn và thời gian kinh nghiệm ra trường như bạn Bắc thì bạn sẽ xin được chứng chỉ giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng công nghiệp hạng 2 do Sở Xây Dựng cấp. Nếu còn vướng mắc gì cần giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua Hotline 0968.181.518 để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí.