So sánh các phiên bản swith

Nintendo đã ra mắt phiên bàn Switch mới với khá nhiều cải tiến ấn tượng mang tên Nintendo Switch OLED. Đây là mẫu máy thứ tư của dòng Switch. Tổng hợp các dòng Switch gồm: Switch V1 (đã ngừng sản xuất), Switch Lite, Switch V2 và hiện tại là Switch OLED.

Đứng trước một đời máy chơi game mới, ai mà không xao xuyến. Nhưng vẫn là câu hỏi muôn thuở “Ủa khác gì cái đang có, ủa có nên mua không?”. Nếu bài chia sẻ lần trước khi nói về những điểm hấp dẫn từ ngoài vào trong của Nintendo Switch OLED, vẫn chưa đủ. Thì trong bài này mình sẽ soi tiếp cận cảnh ở khía cạnh so sánh Nintendo Switch OLED với các thế hệ Switch đang có, đặc biệt là đời gần đây nhất: Switch V2. Xem chúng thật sự khác nhau những điểm nào và từ đó củng cố lần nữa niềm tin: “Mua. Không mua. Mua. Không mua”.

Nào cùng soi sáng con đường chân lý thôi.

1/ Về thời lượng pin

Nhờ màn hình cải tiến mà thời lượng pin trên Nintendo Switch OLED cũng được kéo dài hơn Switch đời trước. Ở model này ta sẽ có một pin Lithium-ion 4310mAh giống với các Switch khác nhưng thời lượng pin hơn rất nhiều.

Anh em cùng xem bảng so sánh ngắn sau đây:

Nintendo Switch thường Nintendo Switch Lite Nintendo Switch (OLED Model) *MỚI Model number: HAC-001 – (số serial bắt đầu với “XAW”) >> Khoảng 2.5 – 6.5 tiếng GHI CHÚ: Thời lượng pin tùy thuộc vào game bạn chơi. Cụ thể, pin có thời lượng 3 tiếng với The Legend of Zelda: Breath of the Wild Model number: HDH-00 >> Khoảng 3.0 đến 7.0 tiếng GHI CHÚ: Thời lượng pin tùy thuộc vào game bạn chơi. Cụ thể, pin có thời lượng 4 tiếng với The Legend of Zelda: Breath of the Wild. Khoảng 4.5 – 9 tiếng GHI CHÚ: Thời lượng pin tùy thuộc vào game bạn chơi. Cụ thể, pin có thời lượng 5.5 tiếng với The Legend of Zelda: Breath of the Wild. Model number: HAC-001(-01) – Xuất hiện từ giữa tháng 8/2019 – (số serial bắt đầu với “XKW”) >> Khoảng 4.5 – 9 tiếng GHI CHÚ: Thời lượng pin tùy thuộc vào game bạn chơi. Cụ thể, pin có thời lượng 5.5 tiếng với The Legend of Zelda: Breath of the Wild.

So sánh các phiên bản swith

2/ Về thông số kỹ thuật

Điểm chung trên cấu hình kỹ thuật của các dòng máu là Vi xử lý NVIDIA Custom Tegra đều xuất hiện trên cả 3 dòng và ko có thay đổi gì về cấu hình.

Nintendo Switch thường Nintendo Switch OLED Nintendo Switch Lite Kích thước Rộng khoảng 10.16 cm, dài 23.88 cm, và dày 1.4 cm (khi gắn Joy-Con) Rộng 10.16 cm, dài 24.13 cm, và dày 1.4 cm (khi gắn Joy-Con) Rộng khoảng 9.14 cm, dài 20.83 cm, và dày 1.4 cm Cân nặng Khoảng 300 gram

(400 gram khi gắn Joy-Con)

Khoảng 322 gram

(422 gram khi gắn Joy-Con)

Khoảng 277 gram Màn hình Màn hình điện dung cảm ứng đa điểm / màn hình LCD 6.2-inch / 1280 x 720 Màn hình điện dung cảm ứng đa điểm / màn hình OLED 7-inch / 1280×720 Màn hình điện dung cảm ứng / LCD 5.5 inch / độ phân giải 1280×720 CPU/GPU Vi xử lý NVIDIA Custom Tegra Vi xử lý NVIDIA Custom Tegra Vi xử lý NVIDIA Custom Tegra Bộ nhớ 32 GB bộ nhớ trong, một phần được dùng để chứa hệ điều hành. Người dùng có thể mở rộng dung lượng chứa bằng thẻ microSDHC hoặc microSDXC hỗ trợ lên tới 2TB (không bán kèm). 64 GB

Người dùng có thể mở rộng dung lượng chứa bằng thẻ microSDHC hoặc microSDXC hỗ trợ lên tới 2TB (không bán kèm).

32 GB bộ nhớ trong, một phần được dùng để chứa hệ điều hành. Người dùng có thể mở rộng dung lượng chứa bằng thẻ microSDHC hoặc microSDXC hỗ trợ lên tới 2TB (không bán kèm). Wireless / LAN Wi-Fi (IEEE 802.11 a/b/g/n/ac)(Ở chế độ TV, máy Nintendo Switch có thể kết nối với mạng LAN thông qua cổng chuyển – không bán kèm)

Bluetooth 4.1

Wi-Fi (IEEE 802.11 a/b/g/n/ac compliant) / Bluetooth 4.1

Cổng LAN tích hợp sẵn trên dock

Wi-Fi (IEEE 802.11 a/b/g/n/ac

Bluetooth 4.1 / NFC (near field communication)

Video output Tối đa 1080p thông qua HDMI ở chế độ TV

Tối đa 720p với màn hình tích hợp ở chế độ tabletop và chế độ handheld

Tối đa 1080p thông qua HDMI ở chế độ TV

Tối đa 720p với màn hình tích hợp ở chế độ tabletop và chế độ handheld

Tối đa 720p với màn hình tích hợp Audio output Tương thích với 5.1ch Linear PCM output. Xuất qua cổng HDMI ở chế độ TV Tương thích với 5.1ch Linear PCM output. Xuất qua cổng HDMI ở chế độ TV Loa Stereo Stereo Stereo Cổng USB USB Type-C

Dùng để sạc hoặc kết nối với dock Nintendo Switch

USB Type-C

Dùng để sạc hoặc kết nối với dock Nintendo Switch

USB Type-C

Chỉ dùng để sạc

Headphone/mic jack 3.5mm 4-pole stereo (CTIA standard) 3.5mm 4-pole stereo (CTIA standard) 3.5mm 4-pole stereo (CTIA standard) Khe cắm game Nintendo Switch game cards Nintendo Switch game cards Nintendo Switch game cards Khe microSD Tương thích với thẻ nhớ microSD/microSDHC/microSDXC

*Khi gắn thẻ microSDXC, cần cập nhật hệ thống thông qua kết nối mạng.

Tương thích với thẻ nhớ microSD/microSDHC/microSDXC

*Khi gắn thẻ microSDXC, cần cập nhật hệ thống thông qua kết nối mạng.

Tương thích với thẻ nhớ microSD/microSDHC/microSDXC

*Khi gắn thẻ microSDXC, cần cập nhật hệ thống thông qua kết nối mạng.

Cảm biến Cảm biến gia tốc, hồi chuyển, và ánh sáng Cảm biến gia tốc, hồi chuyển, và ánh sáng Cảm biến gia tốc, hồi chuyển Môi trường vận hành 5-35 độ C / độ ẩm 20-80% 5-35 độ C / độ ẩm 20-80% 5-35 độ C / độ ẩm 20-80% Pin trong máy Lithium-ion battery/4310mAh Lithium-ion battery / 4310mAh Lithium ion battery / 3570mAh Thời gian sạc Khoảng 3 tiếng

*Sạc khi máy ở chế độ sleep

Khoảng 3 tiếng

*Sạc khi máy ở chế độ sleep

Khoảng 3 tiếng

*Sạc khi máy ở chế độ sleep

3/ Dock mới trên máy chơi game Nintendo Switch OLED model

Với Switch OLED ta cũng sẽ có Dock mới với 2 cổng USB 2.0 bên hông và thêm một cổng LAN để thêm tùy chọn kết nối mạng.

So sánh các phiên bản swith

Chân đế vững chắc trên máy chơi game Nintendo Switch OLED model Switch OLED mới cũng mang đến một thiết kế chân đỡ vững chắc hơn, linh hoạt hơn như các dòng Surface Pro của Mircrosoft. Thiết kế này cải thiện được phần chân đỡ mỏng manh của Switch thường.

So sánh các phiên bản swith

So sánh các phiên bản swith

Tóm gọn: So sánh Nintendo Switch OLED và các dòng Switch khác:

  • Dung lượng 64 GB trên bo mạch gấp đôi so với 32 GB ở các switch akh1c
  • Switch OLED cải tiến âm thanh trên loa
  • Switch OLED có chân đế rộng hơn, điều chỉnh tự do và thêm một cổng nối LAN trên dock sạc của Switch.
  • Nintendo Switch OLED không có độ phân giải 4K, mà chỉ có độ phân giải là 720p khi undocked và 1080p khi cắm dock
  • Thiết kế độc lạ với màu sắc đặc trưng mang tên Joy-Cons trắng xám + dock sạc trắng đồng bộ và một phiên bản màu đỏ xanh truyền thống đi kèm dock sạc đen

So sánh Nintendo Switch OLED với Nintendo Switch V2

1/ Màn hình hiển thị và chân đứng

  • Nintendo Switch OLED có màn hình lớn hơn (7″ so với 6.2″ ở V2). Switch OLED giữ nguyên độ phân giải 1280×720 như cũ, nhưng có mật độ điểm ảnh 209ppi, thấp hơn mức 236ppi của V2. Còn anh em nào vẫn theo đuổi độ phân giải 1080p thì chỉ cần gắn dock và kết nối lên TV, Switch OLED sẽ xuất hình ảnh 1080p..
  • Công nghệ OLED có nhiều lợi thế hơn với nguyên tắc không phát sáng, không tiêu thụ điện năng, cho ra màu đen tuyệt đối, độ tương phản và độ chính xác của từng điểm ảnh. Nên sẽ cho trải nghiệm Nhìn tốt hơn, đặc biệt là các game có tone màu tối và các tone màu khó xử lý (như đen, bóng mờ, xám, tím, xanh mi-nơ).
  • Phần viền màn hình của Switch OLED mỏng hơn Switch V2 làm tổng thể trông hiện đại và bóng bẩy hơn. Cũng có nghĩa là tuy Switch OLED cho màn hình hiển thị lớn hơn khá nhiều so với V2 nhưng thực chất khi cầm trên toàn bộ kích thước lại không khác nhau mấy. Chỉ nhỉnh hơn V2 tầm 0.33cm chiều dài.
  • Chân đứng mặt sau cũng là một lợi thế lớn của Switch OLED so với Nintendo Switch V2. Ở phiên bản mới, thiết kế chân đứng có thể điều chỉnh độ nghiêng và xoay qua xoay lại theo ý thích mà vẫn đứng vững và đa dạng góc nhìn.

2/ Thông số kỹ thuật khác

  • Dung lượng bộ nhớ ở Switch OLED tăng gấp đôi so với Switch V2: 64 GB so với 32 GB.
  • Nintendo Switch OLED còn có thêm khe gắn thẻ microSD để có thể mở rộng bộ nhớ tùy thích, hỗ trợ tối đa 2TB.
  • Hiệu suất không đổi: vẫn là bộ xử lý Nvidia Custom Tegra và RAM giống V2.
  • Có hai phiên bản màu của dock: trắng (đi chung với máy màu Joys-con) và dock đen đi chung với máy màu xanh đỏ. Cạnh viền của dock lần này cũng được bo tròn thanh thoát hơn. Riêng cổng USB phía sau được thay thế bằng Ethernet LAN Port – cổng cắm dây mạng LAN.

Nên mua Nintendo Switch OLED?

Nhiều người vì đang đợi bản Pro với nâng cấp 4K nên cho rằng Nintendo Switch OLED hơi lưng lửng. Nhưng nếu bạn nhìn lại lịch sử các dòng máy Switch của Nintendo thì sẽ hiểu: Không biết khi nào với ra Pro, có khi vài năm hoặc chục năm không chừng.

Và tại sao bạn cứ phải ôm “mối hận Kim Bình” với chiếc switch đời cũ với màn hình và âm thanh không đã bằng. hoặc tại sao bỏ tiền ra mua một máy Switch đời trước trong khi đời hiện đại nhất chỉ chênh lệnh có vài chục USB.